K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tính trạng trội là: nông vàng nhạt, chân vàng, mỏ  vàng , chân ngắn, thân ngắn , nông đuôi thì đen.

Câu 5: Nêu kết quả thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menden Câu 6: Bộ NST đơn bội của gà có số lượng lafbao nhiêu? Câu 7: Nhận biết các tính trạng trội Câu 8: Nhận biết các tính trạng lặn Câu 9: Nếu cho  cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được kết quả NTN? Câu 10: Ở đậu Hà Lan, P: hoa đỏ  x hoa đỏ -> F1: 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng. Hãy chọ kiểu gen của P phù hợp với phép...
Đọc tiếp

Câu 5: Nêu kết quả thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menden 

Câu 6: Bộ NST đơn bội của gà có số lượng lafbao nhiêu? 

Câu 7: Nhận biết các tính trạng trội 

Câu 8: Nhận biết các tính trạng lặn 

Câu 9: Nếu cho  cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được kết quả NTN? 

Câu 10: Ở đậu Hà Lan, P: hoa đỏ  x hoa đỏ -> F1: 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng. Hãy chọ kiểu gen của P phù hợp với phép lai  

Câu 11: Một loài có bộ NST 2n = 16. 5 tế bào đều trải qua giảm phân. Số cromatit trong tế bào ở kỳ sau của giảm phân II là? 

Câu 12: Ở tinh tinh có 2n = 48. Một tế bào của tinh tinh đang ở kì cuối của nguyên phân . Tế bào đó có bao nhiêu NST? 

Câu 13: Bộ NST đơn bội của đậu Hà Lan có số lượng NST là bao nhiêu? 

Câu 14: Số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng bình thường là? 

Câu 15: Sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào? 

Câu 17: Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu? 

Câu 18: Thành phần hoá học chủ yếu của NST là 

Câu 19: Tâm động là gì? 

Câu 20: NST tồn tại trong tế bào có vai trò? 

Câu 21: Trong quá trình phân bào, NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kỳ nào, vì sao ? 

Câu 22: Có 3 tinh bào bậc I tiến hành giảm phân, kết quả cho bao nhiêu tinh trùng? 

Câu 23: Có 7 noãn bào bậc I của tinh tinh qua giảm phân bình thường, số trứng được tạo ra là bao nhiêu? 

Câu 24: Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa: 

Câu 25: Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra mấy loại giao tử ? 

Câu 26: Một gen có A = T = 100 nucleôtit, G = X = 300 nucleôtit. Số nucleôtit của gen này là: 

Câu 27: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:   

- X – T – A – G – A – X – T – G -. Hãy viết đoạn  mạch bổ sung với nó. 

Câu 28: Một đoạn AND có số nucleotit loại G% = 28%. Hỏi số nucleotit loại A có bao nhiêu %? 

Câu 29: Số nhóm gen liên kết của một loài thường ứng với gì? 

Câu 30: Khi cho lai phân tích con ruồi đực F1 thân  xám, cánh dài với ruồi cái thân đen, cánh cụt ở FB thu được: 

Câu 31: Một loài có bộ NST 2n = 20. 3 tế bào đều trải qua giảm phân. Số cromatit trong tế bào ở kỳ sau của giảm phân II là? 

Câu 32: Ở người có 2n = 46. Một tế bào của người đang ở kì sau của nguyên phân . Tế bào đó có bao nhiêu NST? 

Câu 33: Một đoạn gen có A = T = 300 nucleôtit, G = X = 200 nucleôtit. Tính số nucleôtit của đoạn gen trên? 

Câu 34: Một đoạn AND có số nucleotit loại A % = 22%. Hỏi số nucleotit loại G có bao nhiêu %? 

Câu 35: Một đoạn mạch có X = 300 nuclêôtit, biết tổng số của 4 loại là 1000 nuclêôtit. Tìm số nuclêôtit mỗi loại? 

Câu 36: Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở phép lai nào? 

Câu 37: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì? 

Câu 38 : Mục đích của phép lai phân tích là gì? 

Câu 39 : Để tránh sự phân li tính trạng diễn ra làm xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất của vật nuôi, cây trồng, người ta phải làm gì? 

Câu 40 : NST kép tồn tại ở những kỳ nào của nguyên phân? 

Câu 41 : 6 tế bào cải bắp 2n = 18 đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là: 

Câu 42: Bản chất hoá học của gen là gì? 

Câu 43: ADN được duy trì tính ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào? 

Câu 44: Quá trình nhân đôi của  ADN dựa trên nguyên tắc nào? 

Câu 45: Chức năng của ADN là gì? 

Câu 46: Một ADN nhân đôi 3 lần. Số ADN con được tạo ra là 

 

 

 

2
21 tháng 11 2021

Câu 5: P: AA x aa

          F1: Aa (100% trội)

   F1 tự thụ phấn : Aa x Aa

  F2 : 1 AA : 2Aa :1aa

TLKH : 3 trội : 1 lặn

Câu 6 

n = 39

21 tháng 11 2021

Câu 10 : P : đỏ x đỏ

F1: 3 đỏ : 1 trắng

=> đỏ trội hoàn toàn so với trắng

Qui ước: A  : đỏ ; a :trắng

P : Aa (đỏ) x Aa (đỏ)

13 tháng 12 2021

A: gà mào cờ, a : gà mào đủm 

P: AA x aa '

F1: Aa (100% gà mào cờ)

F1: Aa  x Aa

G  A , a   A , a

F2: 1AA :2Aa: 1aa

KH : 3 gà mào cờ : 1 gà mào đủm

Xét phép lai 1 :

Chân cao x chân cao -> F1 có con thân thấp-> thân thấp là tt lặn 

Quy ước gen :

Cao :A

Thấp : a

Gà thân thấp (aa) => mỗi bên bố và mẹ cho 1 gt a 

=> P có KG dị hợp 

=> P : Aa x Aa

Xét phép lai 2:

Vì F1 đồng hợp 100% thân cao => P thuần chủng tương phản (AA x aa)

b) 

Sơ đồ lai phép lai 1 : P: Aa x Aa

Sơ đồ lai phép lai 2: P: AA x aa

Tự hoàn thành phép lai

 

16 tháng 6 2021

Sơ đồ lai :
PL 1 : Aa x Aa
PL 2 : Aa x aa
PL 3 : AA x aa

2 tháng 9 2021

* Quy ước:

A - Thân cao                     a - Thân thấp

B - Lông nâu                     b - Lông trắng

a.

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời Fa:

Thân cao : Thân thấp = (25% + 25%) : (25% + 25%) = 1 : 1

→ P có kiểu gen Aa × aa

Lông nâu : Lông trắng = (25% + 25%) : (25% + 25%) = 1 : 1

→ P có kiểu gen Bb × bb

- Tổ hợp kết quả của hai phép lai:

(1 : 1) : (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 (Giống với tỉ lệ ở đề bài)

⇒ Các tính trạng di truyền theo quy luật Phân li độc lập

⇒ F1 mang kiểu gen AaBb 

* Sơ đồ lai phân tích của F1:

F1 × aabb:                  AaBb                          ×                     aabb

G:                         AB; Ab; aB; ab                                             ab

Fa:                                                 AaBb; Aabb; aaBb; aabb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Gà thân cao lông nâu : 1 Gà thân cao lông trắng : 1 Gà thân thấp lông nâu : 1 Gà thân thấp lông trắng

b.

- F1 đều có kiểu gen giống nhau (AaBb), P thuần chủng 

⇒ P mang kiểu gen AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB

* Sơ đồ lai 1:

P:             AABB                              ×                         aabb

GPGP:             AB                                                             ab

F1:                                                AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

* Sơ đồ lai 2:

P:             AAbb                              ×                         aaBB

GPGP:             Ab                                                             aB

F1:                                                AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

c.

- Để đời con F2 có 100% gà chân cao

→ Kiểu gen của F1 và gà đem lai là Aa × AA

- Để đời con F2 có 100% gà lông nâu

→ Kiểu gen của F1 và gà đem lai là Bb × BB

- Để đời con F2 có 100% gà chân cao lông nâu kiểu gen của F1 và gà đem lai là AaBb × AABB

* Sơ đồ lai:

F1 × F1:             AaBb                              ×                         AABB

GF1GF1:        AB; Ab; aB; ab                                                      AB

F2:                                          AABB; AABb; AaBB; AaBb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 1AABb : 1AaBB : 1AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

(Đã có tham khảo)

2 tháng 9 2021

Mà tiện thể đi dạo thấy người quen nè

24 tháng 1 2021

b) Vì P thuần chủng nên KG của P là:

+AABB x aabb (Chân cao lông nâu x Chân thấp lông đen)

+aaBB x AAbb (Chân thấp lông nâu x Chân cao lông đen)

Sơ đồ lai:

TH1:

P: AABB x aabb (Chân cao lông nâu x Chân thấp lông đen)

GP: AB ; ab

F1: AaBb(100% Chân cao lông nâu)

TH2: 

P: aaBB x AAbb (Chân thấp lông nâu x Chân cao lông đen)

GP: aB ; Ab

F1: AaBb(100% Chân cao lông nâu)

a)

Ở cả 2 phép lai trên F1 đều có KG là AaBb.

Sơ đồ lai:

F1 lai phân tích: AaBb(Chân cao lông nâu ) x aabb(Chân thấp lông đen)

GF1: AB ; Ab ; aB ; ab ; ab

F2: AaBb : AaBB ; aaBb : aabb 

KH: 25% chân thấp, lông nâu : 25% chân cao, lông trắng : 25% chân thấp, lông trắng.

c) Để F2 có 100% là chân cao lông nâu thì gà đen lai phải có KG là AABB

-Giải thích : Vì gà đem lai phải cho giao tử là AB thì mới có thể có 100% chân cao lông nâu, gen trội A, B át gen lặn a, b .

Sơ đồ lai:

F1 x AABB: Chân cao lông nâu(AaBb) x Chân cao lông nâu(AABB)

GF1: AB, Ab , aB, ab ; AB

F2: AABB ; AABb ; AaBB ; AaBb(100% Chân cao lông nâu)

 

1. Phải cho P có kiểu gen, kiểu hình như thế nào để F1 gà con nở ra có lông trắng là gà trống, lông nâu là gà mái?

Quy ước : 

Trắng A 

Nâu a 

Gà mái F1 mang lông nâu có KG là XaXa => Cả gà trống P và gà mái P phải cho 1 giao tử X(1)

Mặt khác, gà trống F1 mang lông trắng có KG là XAY => Gà trống P phải cho 1 gt Y ; gà mái P phải cho 1 gt X(2)

Kết hợp (1) với (2) => P : ♂ XaY x ♀ XAXa

 

2. Cho gà đực lông trắng giao phối với gà cái lông nâu. Tìm kết quả lai.

Gà đực lông trắng có KG là XA

Gà mái lông nâu có KG là XaX

=> P : ♂ XAY x ♀ XaX

=>F1 : 50% ♀XAX: 50% ♂ XaY (50% mái lông trắng : 50% trống lông nâu)

3. Để tạo ra gà con có tỉ lệ 3 lông trắng : 1 lông nâu thì kiểu gen, kiểu hình P như thế nào?

TH1: Nếu 1 lông nâu là con mái (XaXa)

=> Mỗi bên bố và mẹ phải cho 1 gt Xa (1)

=> Gà trống P cho 2 gt Xa và Y (2)

Mà F1 lại có gà lông trắng => gà mái mẹ phải cho 1 gt XA (3)

Từ (1) ;(2) và (3) => P : ♂ XaY x ♀ XAXa

TH2 : Nếu lông nâu là con đực (XaY)

=> Mẹ phải cho 1 gt Xvì bố cho 1 gt Y để quy định giới tính (1)

Mà F1 cũng có lông trắng => Mẹ và bố cho 1 gt XA (2)

Từ (1) và (2) => P :♂ XAY x ♀ XAXa

4. Để tạo ra gà con có tỉ lệ 1 lông trắng : 1 lông nâu thì kiểu gen, kiểu hình P như thế nào?

Vì F1 có 2 tổ hợp = 2gt . 1 gt mà ♂ cho 2 gt => ♀ chỉ cho 1 gt ( ♀ có KG thuần chủng)

=>Con gà trống F1 phải mang lông nâu (XaY)=>  mẹ cho 1 gt Xvà bố cho 1 gt Y=> Mẹ có KG XaXa

Mà lại có 1 F1 lông trắng => Bố phải cho 1 gt XA => P ♂XAY x ♀XaXa 

 

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
9 tháng 6 2021

3. Chỉ TH 2 đúng

4. Thiếu 1 TH ♂XaY x ♀XAXa

1 tháng 1 2021

Qui ước gen: A: Lông đỏ a: lông lang

Sơ đồ lai:

P: Lông đỏ x Lông lai

AA x aa

GP: A; a 

Aa (100% lông đỏ)

F1xF1: Lông đỏ x Lông đỏ

Aa x Aa

GP: A;a;A;a

F2: 1AA:2Aa:1aa

3 lông đỏ : 1 lông lang

F2 lai phân tích:

TH1:  Lông đỏ x Lông lang

Aa x aa

GF2: A;a;a

F3: Aa : aa

TH2: Lông lang x Lông lang

aa x aa

GF2: a; a

F3: aa(100% lông lang)