K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 11 2021

My house is larger than hers.

23 tháng 11 2021

Sai Gon is more modern than ha noi

29 tháng 11 2016

1.

  • Lan is taller than My
  • My house is bigger than your house
  • Things in this shop are more expensive than things in the supermarket
  • This park is more beautiful than that park
  • Ann is slimmer than Laura

2.

So sánh ngang bằng

  • Công thức: as + adj + as
  • Ví dụ: Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I.(Lan trẻ như tôi)

Study well !

29 tháng 11 2016

Nguyễn Đình Đức Hiếu ms có lp 6 àk

18 tháng 5 2022

Ví dụ như:  big(to) ,  small(nhỏ) ,  tall(cao) .

  happy(vui vẻ) ,  easy(dễ)  ...

 

18 tháng 5 2022

khó

1 tháng 2 2018

1.Các câu ca dao:

1.anh em cùng một mẹ cha
cũng như cây cọ sinh ra nhiều cành
2.trên trời mây trắng như bông
ở giữa cánh đồng, bông trắng như mây
3.ua đình ngả nón trông đình
đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu
4.cày đồng đang buổi ban trưa
mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
5. Thân em như ớt trên cây
càng tươi ngoài vỏ, càng cay trong lòng
Các câu tục ngữ,thành ngữ:

6.Rách như tổ đỉa

7.Rối như bòng bong

8. Nhũn như chi chi

9. Nợ như chúa chổm

10. Lật đật như sa vật ống vải.

2.Những câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài học đường đời đầu tiên:

-Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.

-Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm tìgoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.

-Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.

-Đã thanh niên rồi mủ cánh chỉ ngắn cùn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo ghi-lê.

-Đến khi định thần lại, chị mới trợn tròn mắt, giương cánh lên, như sắp đánh nhau.

-Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất.

.

Hoàn thành các câu dưới đây, sử dụng dạng so sánh phù hợp của các tính từ trong ngoặc. Một tính từ có thể sử dụng 2 lần.Warm  Comfortable   Cheap   Intelligent   Lucky   Simple   Boring   Hot   Hard 1.      Bringing up children is one of _____________________ jobs in the world.2.      England is too cold in spring – let's go to Spain where is ________________.3.      She comes top in all exams – she must be _____________ girl in the class.4.     The temperature in...
Đọc tiếp

Hoàn thành các câu dưới đây, sử dụng dạng so sánh phù hợp của các tính từ trong ngoặc. Một tính từ có thể sử dụng 2 lần.

Warm  Comfortable   Cheap   Intelligent   Lucky   Simple   Boring   Hot   Hard

 

1.      Bringing up children is one of _____________________ jobs in the world.

2.      England is too cold in spring – let's go to Spain where is ________________.

3.      She comes top in all exams – she must be _____________ girl in the class.

4.     The temperature in July reaches forty – four degrees – it's ________ month of the year.

5.     Let's buy this video – it doesn't cost too much – it'__________ the other one.

6.     When I passed my driving test, it was the _________________ day of my life.

7.     Lying down in bed is ___________________________ sitting on a hard chair.

8.     I could hardly keep awake – it was__________________ film I've ever seen.

9.     She's ______________________________ person I know – she is always winning prizes in lotteries.

I can't do this test – can you give me a _________________________ 

MÌNH ĐANG CẦN GẤP Ạ!!!

3
8 tháng 7 2021

1.      Bringing up children is one of _____the hardest________________ jobs in the world.

2.      England is too cold in spring – let's go to Spain where is _______warmer_________.

3.      She comes top in all exams – she must be ___the most intelligent__________ girl in the class.

4.     The temperature in July reaches forty – four degrees – it's ___the hottest_____ month of the year.

5.     Let's buy this video – it doesn't cost too much – it'___cheaper_______ the other one.

6.     When I passed my driving test, it was the ______happiest__________ day of my life.

7.     Lying down in bed is ____________more comfortable than________________ sitting on a hard chair.

8.     I could hardly keep awake – it was______the most boring____________ film I've ever seen.

9.     She's ___________the luckiest___________________ person I know – she is always winning prizes in lotteries.

10. I can't do this test – can you give me a _________simpler________________ 

8 tháng 7 2021

1.      Bringing up children is one of _____hardest________________ jobs in the world.

2.      England is too cold in spring – let's go to Spain where is _______warmer_________.

3.      She comes top in all exams – she must be ___most intelligent__________ girl in the class.

4.     The temperature in July reaches forty – four degrees – it's ___the hottest_____ month of the year.

5.     Let's buy this video – it doesn't cost too much – it'___cheaper_______ the other one.

6.     When I passed my driving test, it was the ______happiest__________ day of my life.

7.     Lying down in bed is ____________more comfortable________________ sitting on a hard chair.

8.     I could hardly keep awake – it was______the most boring____________ film I've ever seen.

9.     She's ___________the luckiest___________________ person I know – she is always winning prizes in lotteries.

10. I can't do this test – can you give me a _________simpler________________ 

2 tháng 5 2019

cậu học trường nào

2 tháng 5 2019

Mình không giỏi về khoản nêu cách dùng hay cấp độ. Nhưng dưới đây là mình nghĩ nào viết thế, cậu tham khảo nhé ^^

1.

+ So sánh hơn: tính từ ngắn chuyển thành dạng tính từ có đuôi -er. VD: large -> larger

+ So sánh nhất: tính từ ngắn chuyển thành dạng tính từ có đuôi -est. VD: big -> biggest

! Đối với các tính từ có nguyên âm U, E, O, A, I ở trước phụ âm thì cần nhân đôi phụ âm trước khi thêm đuôi -er hay -est. Nếu có tới 2 nguyên âm thì không cần nhân đôi !

2.  Các lời gợi ý có thể trình bày như sau:

+ Why don't we...? (lời gợi ý chung)

+ Why don't you...? (lời gợi ý riêng)

+ Shall we...?

+ What about...?

+ How about...?

+ Let's...!

3. Các trạng từ tấn suất đứng sau động từ tobe (am, is, are,...)  và đứng trước động từ thường (go, do, walk,...)

! Nhớ chia các động từ tobe và động từ thường theo thì mà câu hỏi đưa ra ! (thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, hiện tại tiếp diễn,...)

4.

+ Các giới từ: in, on, at, next to, between, to the left of, to the right of, in front of,...

+ Cách dùng: dùng trong các câu khẳng, phủ và đứng sau động từ tobe. Trong câu hỏi thì đẩy động từ tobe lên trước.

5.

+ Can

- Can + S + V...? (như một lời mời, lời gợi ý)

- S + can + V... (lời khẳng định_thể khẳng)

- S + can not + V... (lời phủ nhận_thể phủ)

+ Will <trong tương lai>

- S + will + V... (như một lời hứa, khẳng định)

- S + won't + V (phủ nhận)

- Will + S + V...? (ý hỏi_thể hỏi)

+ Should = Ought to

- S + should + V... (lời khuyên nên làm gì)

- S + should't + V... (khuyên không nên làm gì)

- Should + S + V...? (nghi vấn)

! Các động từ khuyết thiếu không bao giờ đứng một mình, nó cần một động từ nguyên thể không to đứng sau !

Chúc bạn học tốt!

17 tháng 2 2023

1. It's more expensive here than in my country.

2. The weather today is worse than it was yesterday.

3. Why is this class quieter than the other class?

4. Are the buildings in New York more modern than the buildings in Oxford?

5. This house is prettier than that house.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. It's more expensive here than in my country.

(Ở đây đắt hơn ở nước tôi.)

2. The weather today is worse than it was yesterday.

(Thời tiết hôm nay xấu hơn hôm qua.)

3. Why is this class quieter than the other class?

(Tại sao lớp này yên tĩnh hơn lớp kia?)

4. Are the buildings in New York more modern than the buildings in Oxford?

(Các tòa nhà ở New York có hiện đại hơn các tòa nhà ở Oxford không?)

5. This house is prettier than that house.

(Ngôi nhà này đẹp hơn ngôi nhà kia.)

“than” trong tiếng Việt có nghĩa là “so với”. 

14 tháng 12 2016

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + Vs/es + O
  • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
  • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

  1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
    Ví dụ: The sun ries in the East.
    Tom comes from England.
  2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
    Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
    I get up early every morning.
    Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
    Ví dụ: He plays badminton very well
  4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức

  • Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
  • Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O
  • Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
    Ex: The children are playing football now.
  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
    Ex: Look! the child is crying.
    Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
    Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
    Ex: He is coming tomrow
    Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
    Ex: I am tired now.
    She wants to go for a walk at the moment.
    Do you understand your lesson?
14 tháng 12 2016

I,Thì hiện tại đơn

1. CÁCH DÙNG:

  • Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại

Ex: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)

  • Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật

Ex: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)

  • Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.

Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

  • Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…

Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Bài tập 6: Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. Don't use contractions.(Viết câu có nghĩa sử dụng dạng so sánh nhất với tính từ dài. Không sử dụng dạng viết tắt.)1.This building/ modern/ in/ the city.………………………………………………………………………….2.Playing sports/ common/ activity/ in/ my city.………………………………………………………………………….3.It/ fascinating/ trip/ I/ ever/ had.………………………………………………………………………….4.New York/ exciting/ city/ I/ ever/...
Đọc tiếp

Bài tập 6: Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. Don't use contractions.(Viết câu có nghĩa sử dụng dạng so sánh nhất với tính từ dài. Không sử dụng dạng viết tắt.)

1.This building/ modern/ in/ the city.

………………………………………………………………………….

2.Playing sports/ common/ activity/ in/ my city.

………………………………………………………………………….

3.It/ fascinating/ trip/ I/ ever/ had.

………………………………………………………………………….

4.New York/ exciting/ city/ I/ ever/ visited.

………………………………………………………………………….

5. Rice/ popular/ food/ in/ Vietnam?

………………………………………………………………………….

 

1
25 tháng 6 2021

1 This building is the most modern in the city

2 Playing sports is the most common activity in my city

3 It is the most fascinating trip I have ever had

4 New York is the most exciting city I have ever visited

5 Is rice the most popular food in VN?

nh nhanh quá em đăng câu nào anh cx trl đc

3 tháng 12 2018

My house is bigger than the other houses in the neighborhood

My house is the biggest house in the neighborhood

Tsukinousagi tớ muốn 1 viết 1 bài văn chứ ko đặt câu