Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. The children’s mother had a …very bad headache…………that evening.
2. The children decided to put …………… tomatoes or chicken…………………..in the sandwiches.
3. The flour and sugar were on …………………the top shelf…………………in the cupboard.
4. Harry took the butter and chocolate from the …………………in the fridge……………
5. Emma put twelve …………eggs………………….in the cake.
6. When their father came in, the children ……………were washing…………………the kitchen floor.
7. Emma and Harry’s father looked inside ………… the cooker……………………….
8. Dad called the cake ………is “A lovely chocolate cake!”………………………….
1. Where (you/get) this skirt?
did you get
2. I (not/have) your name and address.
didn't have
3. She was surprised that she (not/be) invited to the party.
wasn't
4. My mother (have) got terrible headache, so we (take) to the hospital.
had - took
5. He (make) a diagram to show us the way to go.
made
6. The maid (do) everything that I (tell) her to do.
did - told
7. His joke (make) everyone laugh.
made
8. I (take) your bag instead of mine by mistake.
took
9. (You/pay) by cheque or in cash ?
Did you pay
10. I thinks that her attitude to you yesterday (be) rather unpleasant.
was
11. He (refuse) to give me an answer for my question.
refused
12. I (put) my trust in you but now, I am completely disapointed.
put
13. She (get) married at age of 18.
got
14. We (receive) no notification prior to that date.
received
1. She cooks _________________. (terrible / terribly)
2. He is a _________________ cook. (terrible / terribly)
3. The music was _________________. (beautiful / beautifully)
4. She plays the piano _________________. (beautiful / beautifully)
5. That was a _________________ answer. (clever / cleverly)
6. She answered _________________. (clever / cleverly)
7. Your flat seems _________________ today. (tidy / tidily)
8. He put the dishes away _________________. (tidy / tidily)
9. He spoke _________________. (warm / warmly)
10. She is a very _________________ person. (warm / warmly)
11. My classmate is a _____ person. [ nice / nicely ]
12. I can speak Spanish very _____. [ good / well ]
13. Katrina took a painting class, so she can paint _____ pictures. [ ..?.. ]
14. Mr. Smith looked _____ at me when I arrived late. [ angry / angrily ]
15. Of course, I was _____ when I got an A+ on the exam. [ happy / happily ]
16. The music is too _____. Please turn it down! [ loud / loudly ]
17. My friends all tell me that I sing _____. [ bad / badly ]
18. The thief _____ took the money and walked out the door. [ quiet / quietly ]
19. The cat waited _____ for the mouse to come out of the hole. [ ..?.. ]
20. My cousin always walks very _____. [ quick / quickly ]
1. terrribly
2. terrible
3. beautiful
4. beautifully
5. clever
6. cleverly
7. tidy
8. tidily
9. warmly
10. warm
11. nice
12. well
13. beautiful
14. angrily
15. happy
16. loud
17. badly
18. quietly
19. quietly (not sure)
20. quickly
1, were => did
2, draw => drawing
3, was(1) => did
4, went => go
5, weren't => didn't
6, was wearing => wore
7, do => doing
8, was falling => fell
9, didn't => wasn't
10, went => was going
2: He hasn't arrived at the airport
Has he arrived at the airport?
3: They haven't studied French for two months
How long have you studied French?
4: Mary hasn't read all the new books
5: My children haven't found their toys
1. Daisy has already phoned her mother.
(-) Daisy hasn't phoned her mother yet.
(?) Has Daisy phoned her mother?
2. He has already arrived at the airport.
(-) He hasn't already arrived at the airport.
(?) Has he already arrived at the airport?
3. They have studied French for two months.
(-) They haven't studied French for two months.
(?) Have they studied French for two months?
4. Mary has read all the new books.
(-) Mary hasn't read all the new books.
(?) Has Mary read all the new books?
5. My children have found their toys.
(-) My children haven't found their toys.
(?) Have my children found their toys?
Phim yêu thích của tôi mọi thời đại là Titanic. Đó là câu chuyện tình yêu hay nhất mà tôi từng xem. Tôi đã xem bộ phim này nhiều lần nhưng tôi không bao giờ cảm thấy mệt mỏi khi xem nó. Bất cứ khi nào tôi xem nó, tôi luôn khóc.
Những lý do tôi thích nó rất nhiều là cảnh quan lớn và nội dung lãng mạn. Bộ phim kể về câu chuyện tình yêu của Rose Dewitt Bukater và Jack Dawson. Jack là một thanh niên nghèo tinh thần tự do nhưng anh ta có một tấm vé cho một con tàu sang trọng, Titanic. Rose đến từ tầng lớp thượng lưu Mỹ và đính hôn với một người đàn ông. Cô miễn cưỡng kết hôn với anh ta. Cô gặp Jack ở Titanic và họ yêu nhau sâu sắc ngay cả khi có một khoảng cách lớn giữa họ.
Titanic đã đến Mỹ từ Anh. Tuy nhiên, con tàu đâm vào tảng băng trôi trên đường. Mặt của nó vỡ ra và con tàu bị ngập. Không phải ai cũng có thể trốn thoát an toàn. Nhiều người chết bao gồm Jack. Rose đã sống sót vì Jack giúp cô leo lên một chiếc thuyền. Jack hi sinh cho Rose. Mặc dù nó chỉ là một câu chuyện tình yêu buồn cổ điển, nó bao gồm một loạt các cảm xúc, tiếng cười, giận dữ, khủng bố và cảm giác yêu sâu sắc. Tôi đã xúc động và đặc biệt đánh giá cao tình yêu giữa họ. Cả hai cố gắng cứu nhau. Nó cho thấy sức mạnh của tình yêu có thể làm mọi thứ.
Tôi nghĩ bộ phim có nội dung xuất sắc dựa trên một câu chuyện có thật. Hai diễn viên chính và nữ diễn viên Leonardo và Kate đã có một màn trình diễn xuất sắc. Bên cạnh đó, phong cảnh và các đặc tính sân khấu thực sự làm tôi ngạc nhiên. Từ con tàu lớn đến những chiếc đệm nhỏ trong phòng của Rose, tất cả đều rất tinh tế. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, bài hát chủ đề tuyệt vời "Trái tim tôi sẽ tiếp tục" của Celine Dion đánh dấu sự kết thúc của câu chuyện. Ngay cả Jack rời khỏi Rose mãi mãi, trái tim cô vẫn cứ tiếp tục. Đây là bộ phim hay nhất mà tôi từng xem. Không có thắc mắc tại sao Titanic đã giành được 11 giải Oscar. Tôi khuyên mọi người nên xem phim này ít nhất một lần.
Phim yêu thích của tôi mọi thời đại là Titanic. Đó là câu chuyện tình yêu hay nhất mà tôi từng xem. Tôi đã xem bộ phim này nhiều lần nhưng tôi không bao giờ cảm thấy mệt mỏi khi xem nó. Bất cứ khi nào tôi xem nó, tôi luôn khóc. Những lý do tôi thích nó rất nhiều là cảnh quan lớn và nội dung lãng mạn. Bộ phim kể về câu chuyện tình yêu của Rose Dewitt Bukater và Jack Dawson. Jack là một thanh niên nghèo tinh thần tự do nhưng anh ta có một tấm vé cho một con tàu sang trọng, Titanic. Rose đến từ tầng lớp thượng lưu Mỹ và đính hôn với một người đàn ông. Cô miễn cưỡng kết hôn với anh ta. Cô gặp Jack ở Titanic và họ yêu nhau sâu sắc ngay cả khi có một khoảng cách lớn giữa họ. Titanic đã đến Mỹ từ Anh. Tuy nhiên, con tàu đâm vào tảng băng trôi trên đường. Mặt của nó vỡ ra và con tàu bị ngập. Không phải ai cũng có thể trốn thoát an toàn. Nhiều người chết bao gồm Jack. Rose đã sống sót vì Jack giúp cô leo lên một chiếc thuyền. Jack hi sinh cho Rose. Mặc dù nó chỉ là một câu chuyện tình yêu buồn cổ điển, nó bao gồm một loạt các cảm xúc, tiếng cười, giận dữ, khủng bố và cảm giác yêu sâu sắc. Tôi đã xúc động và đặc biệt đánh giá cao tình yêu giữa họ. Cả hai cố gắng cứu nhau. Nó cho thấy sức mạnh của tình yêu có thể làm mọi thứ. Tôi nghĩ bộ phim có nội dung xuất sắc dựa trên một câu chuyện có thật. Hai diễn viên chính và nữ diễn viên Leonardo và Kate đã có một màn trình diễn xuất sắc. Bên cạnh đó, phong cảnh và các đặc tính sân khấu thực sự làm tôi ngạc nhiên. Từ con tàu lớn đến những chiếc đệm nhỏ trong phòng của Rose, tất cả đều rất tinh tế. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, bài hát chủ đề tuyệt vời "Trái tim tôi sẽ tiếp tục" của Celine Dion đánh dấu sự kết thúc của câu chuyện. Ngay cả Jack rời khỏi Rose mãi mãi, trái tim cô vẫn cứ tiếp tục. Đây là bộ phim hay nhất mà tôi từng xem. Không có thắc mắc tại sao Titanic đã giành được 11 giải Oscar. Tôi khuyên mọi người nên xem phim này ít nhất một lần.
4. geography, not history.
5. có sports ko bạn, chứ mik nghĩ cái này là sports.
6. fantasy sign-up novel.
7. chỉ có and thôi.
8. drama club.
9. history.
10. author.
11. arts and crafts.
12. mik ko biết nha
13. cx ko biết
14. drama club.
Last Saturday, I was at soccer class with my friends. It was at the park. It was fun.
(Thứ Bảy tuần trước. Tôi đã ở lớp bóng đá với các bạn mình. Nó ở công viên. Nó rất vui.)
Last Sunday, I was at my friend's house. It was next to the park.
(Chủ Nhật tuần trước, tôi đã ở nhà bạn. Nó ở cạnh công viên.)
terribly
terriblely