K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 4 2017

- Có 3 dạng tháp tuổi:

A – Tháp phát triển.

B – Tháp ổn định.

C – Tháp suy giảm.

- Các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi:

    + Nhóm tuổi trước sinh sản: màu xanh dương.

    + Nhóm tuổi đang sinh sản: màu xanh lá.

    + Nhóm tuổi sau sinh sản: màu vàng.

- Ý nghĩa của mỗi nhóm tuổi

Nhóm tuổi Ý nghĩa sinh thái
Nhóm tuổi trước sinh sản Các cá thể lớn nhanh, do vạy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.
Nhóm tuổi đang sinh sản Khả năng sinh sản của cá thể quết định mức sinh sản của quần thể.
Nhóm tuổi sau sinh sản Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới khả năng sinh sản.
Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? (1). Quần thể 1 có số lượng tháp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi. (2). Quần thể 2 có dạng tháp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá...
Đọc tiếp

Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?

(1). Quần thể 1 có số lượng tháp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi.

(2). Quần thể 2 có dạng tháp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể tiếp tục tăng lên

(3). Quần thể 3 có dạng tháp tuổi suy thoái. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể sẽ tiếp tục giảm xuống.

(4). Nếu trong 3 quần thể trên có một quần thể đang bị khai thác quá mạnh thì đó là quần thể 2. Vì khi bị khai thác quá mạnh nó sẽ làm giảm tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
2 tháng 2 2018

(1) đúng

(2) đúng

(3) đúng

(4) đúng

Chọn C

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây: (1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường. (2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể (3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể (4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng...
Đọc tiếp

Khi nói vcấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

(1) Cấu trúc tuổi của qun th thể bị thay đổi khi sự thay đổi của điều kiện môi trường.

(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần th thể biết được thành phần kiu gen của quần th

(3) Cấu trúc tuổi của qun thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần th

(4) Cấu trúc tuổi của quần thphản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức phản ánh tiềm năng tồn tại sphát triển của quần thtrong tương lai

(5) Trong tự nhiên, quần thcủa mọi loài sinh vật đều cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi: tuổi trước sinh sn, tuổi sinh sảntuổi sau sinh sản

(6) Cấu trúc tuổi của quần th đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thcủa quần th vùng phân bố của loài

bao nhiêu kết luận đúng

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
6 tháng 12 2017

Đáp án B

Các kết luận đúng là : (1) (4) (6)

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây: (1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường. (2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể. (3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể. (4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh...
Đọc tiếp

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.

(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

(3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.

(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai.

(5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản.

(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 1  

B. 3   

C. 2   

D. 4

1
14 tháng 6 2019

Chọn đáp án B

Các kết luận đúng là: (1) (4) (6).

1. đúng vì cấu trúc tuổi của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể và có phụ thuộc vào môi trường nên có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.

2. sai, không thể dựa vào cấu trúc tuổi để xác định kiểu gen của quần thể.

3. sai, cấu trúc tuổi không phản ánh tỉ lệ đực : cái. Tỉ lệ giới tính mới phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể nên tỉ lệ giới tính đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của các cá thể trong quần thể.

4. đúng.

5. sai, một số loài sinh vật không được chia nhóm như thế vậy. Ví dụ như quần thể vi khuẩn : không có nhóm tuổi sau sinh sản vì sau khi phân chia (sinh sản) thì từ 1 vi khuẩn (tế bào) mẹ đã tạo ra 2 vi khuẩn con.

6. đúng vì tuổi thọ của quần thể càng cao và vùng phân bố chứa nhiều điều kiện sống thuận lợi thì cấu

trúc tuổi của quần thể càng phức tạp.

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:1. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.2. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể3. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể4. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái...
Đọc tiếp

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

1. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.

2. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể

3. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể

4. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai

5. Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản

6.. Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài

Có bao nhiêu kết luận đúng ?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
5 tháng 8 2018

Đáp án cần chọn là: B

Các kết luận đúng là : (1) (4) (6)

2 sai, không thể dựa vào cấu trúc tuổi để xác định kiểu gen của quần thể

3 sai, cấu trúc tuổi không phản ánh tỉ lệ đực : cái

5 sai, một só loài sinh vật không được chia nhóm như thế vậy. ví dụ như vi khuẩn : không có nhóm tuổi sau sinh sản vì sau khi phân chia (sinh sản) thì từ 1 vi khuẩn (tế bào) mẹ đã tạo ra 2 vi khuẩn con

22 tháng 9 2019

A

Nội dung I sai. Tùy vào mỗi quần thể mà nhóm tuổi sau sinh sản có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn nhóm tuổi trước sinh sản.

Nội dung II đúng. Cấu trúc tuổi của quần thể còn thay đổi theo chu kỳ mùa, ví dụ: Mùa xuân hè là mùa sinh sản, ở quần thể động thực vật, nhóm tuổi trẻ đông hơn so với các nhóm tuổi cao.

Nội dung III sai. Để xác định được quần thể đang phát triển hay quần thể ổn định thì phải xây dựng tháp tuổi và dựa vào hình dạng tháp tuổi.

Nội dung IV sai. Quần thể sẽ diệt vong nếu cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản bị diệt vong.

3 tháng 7 2017

Bảng 36. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật

Biểu hiện của quan hệ hỗ trợ Ý nghĩa
Hỗ trợ giữa các cá thể trong nhóm cây bạch đàn

Các cây dựa vào nhau nên chống được gió bão:

Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ.

Các cây thông nhựa liền rễ nhau Các cây hỗ trợ nhau về mặt dinh dưỡng, chịu hạn tốt hơn.
Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn Giúp săn mồi tốt hơn, săn được con mồi lớn và tự vệ tốt hơn.
Bồ nông xếp thành hàng hỗ trợ nhau kiếm mồi Bắt được nhiều cá hơn khi đi kiếm ăn riêng rẽ.
31 tháng 10 2019

Đáp án A

I đúng, tỷ lệ trước sinh sản lớn, sau sinh sản nhỏ

II đúng, vì cấu trúc tuổi của quần thể đang ở mức ổn định.

III đúng, vì khi đó đánh bắt được nhiều cá nhỏ.

IV đúng, vì tỷ lệ cá trước sinh sản nhỏ.