K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 11 2021

C. Để khắc phục hiện tượng ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ, người ta dùng phương pháp nhân giống hữu tính.

21 tháng 11 2021

C. Để khắc phục hiện tượng ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ, người ta dùng phương pháp nhân giống hữu tính.

16 tháng 2 2021

a, - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ.

- Do các tính trạng số lượng (các chi tiêu về hình thái và năng suất...) do nhiều gen trội quy định, ờ mồi dạng bô mẹ thuần chùng, nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biêu hiện một sô đặc điểm xấu. Khi lai giữa chúng với nhau, chi có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.b, Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì con lai F1 là cơ thể dị hợp, nếu đem các con lai F1 giao phối với nhau thì ở đời sau, tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng, các gen lặn sẽ được tổ hợp lại với nhau tạo thể đồng hợp lặn → các tính trạng có hại sẽ được biểu hiện ra bên ngoài kiểu hình, ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm của các thế hệ tiếp theo.* Tham khảo :
29 tháng 11 2019

- Khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp.

- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì tạo ra các cặp gen đồng hợp, các cặp gen dị hợp giảm đi.

21 tháng 7 2018

Khi tự thụ phấn tỷ lệ KG dị hợp tử giảm, KG đồng hợp tử tăng qua các thế hệ → tỷ lệ KG đồng hợp tử lặn tăng → gây hại.

Đáp án cần chọn là: C

5 tháng 6 2018

Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì nếu dùng con lai F1 làm giống thì ở các đời sau, qua phân li sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp trong đó có các gen lặn có hại, làm ưu thế lai giảm.

3 tháng 3 2019

Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở \(F_1\), sau đó giảm dần qua các thế hệ vì nếu dùng con lai \(F_1\) làm giống thì ở các đời sau, qua phân li sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại làm ưu thế lai giảm

3 tháng 3 2019

Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ vì:

Các tính trạng số lượng (hình thái, năng suất...) do nhiều gen trội quy định trong cơ thê lai F1 phần lớn các gen nằm trong cặp gen dị hợp trong đó các gen lặn (xấu) không được biểu hiện, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện.

Trong các thê hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dần nên ưu thế lai cũng giảm dần.

10 tháng 4 2017

Ưu thê lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì nếu dùng con lai F1làm giống thì ở các đời sau, qua phân li sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại làm ưu thế lai giảm.

Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ vì:

Các tính trạng số lượng (hình thái, năng suất...) do nhiều gen trội quy định trong cơ thê lai F1 phần lớn các gen nằm trong cặp gen dị hợp trong đó các gen lặn (xấu) không được biểu hiện, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện.

Trong các thê hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dần nên ưu thế lai cũng giảm dần.



11,Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở con lai thế hệ thứA,1B,2C,3D , n2,Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất người ta dùng phương pháp nàoA, vi nhân giốngB, sinh sản hữu tínhC, gây đột biến giống tế bào sômaD, gây đột biến gen13,nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn làA, giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa...
Đọc tiếp

11,Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở con lai thế hệ thứ

A,1

B,2

C,3

D , n

2,Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất người ta dùng phương pháp nào

A, vi nhân giống

B, sinh sản hữu tính

C, gây đột biến giống tế bào sôma

D, gây đột biến gen

13,nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là

A, giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài thực vật

B, lai khác thứ

C, tự thụ phấn bắt buộc

D, lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau

18,hoocmon nào sau đây dùng để điều trị bệnh đái tháo đường

A, glucagon

B, insulin

C, adrenalin

D, tiroxin

19, chọn giống cây trồng người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để

A, duy trì 1 số tính trạng mong muốn

B, tạo dòng thuần

C, chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai

D, tạo ưu thế lai

22, tác nhân nào dưới đây thương được dùng để tạo thể đa bội

A, etin , metan , sunfulat

B, liteozơ , metin , ure

C, cosixin

D,  liteozơ , etin , ure

23, tính trạng nào ở người do gen nằm trên NST giới tính quy định

A, bạch tạng , máu khó đông

B, mù màu , máu khó đông

C, đái tháo đường , đao

D, hở hàm ếch , bạch tạng

27,nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa,trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ dị hợp còn lại ở thế hệ con lai F2 là

A, 12,5%

B, 25%

C, 50%

D, 75%

30, những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng có vùng phân bố như thế nào

A, hẹp

B, hạn chế

C, rộng

D, hẹp hoặc hạn chế

32, cây thông mọc riêng rẽ thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì

A, ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên

B, cây có nhiều dinh dưỡng 

C, ánh sáng mặt trời chiếu đến các phần phía trên của cây

D, cây có nhiều dinh dưỡng và phần ngọ của cây nhận được nhiều ánh sáng

33, cho các ví dụ sau

-1, hoa lan sống trên các cành gỗ mục trong rừng

-2, địa y sống trên cành cây

-3, tầm gửi sống trên cây thân gỗ

-4, vi khuẩn sống trong lớp sần cây họ đậu

trong các VD trên có bao nhiêu VD biểu hiện quan hệ kí sinh,nửa kí sinh

A, 1

B, 2

C, 3

D, 4

34, lá cây ưa bóng có đặc điểm

A, phiến lá hẹp , mỏng ,màu xanh nhạt

B, phiến lá hẹp , dày , màu xanh thẫm

C, phiến lá rộng , mỏng , màu xanh thẫm

D, phiến lá dài , mỏng , màu xanh nhạt

35, công nghệ gen là ngành kĩ thuật về

A, quy trình ứng dụng kĩ thuật gen

B, quy trình tạo các ADN tái tổ hợp

C, quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen

D, nghiên cứu của cấu trúc hoạt động của các gen

3
23 tháng 3 2021

11-a

12-d

13-c

18-d

19-a

22-b

23-d

27-d

30-c

32-a

33-d

34-a

35-d

11-a

12-d

13-c

18-d

19-a

22-b

23-d

27-d

30-c

32-a

33-d

34-a

35-d

11 tháng 5 2016

  Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên? Tại sao không dùng ưu thế lai là F1 để nhân giống?

Hiện tượng con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bô mẹ được gọi là ưu thế lai.

-       Người ta khóng dùng con lai F, làm giống vì nếu làm giống thì ở đời sau, qua pháu li, sẽ xuất hiện các kiểu gen dồng hợp về các gen lận có hại, ưu thế lai giảm.

-       Muốn duy tri ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính (băng giảm, chiết, ghép,...)

 

 

11 tháng 5 2016

òn câu cơ sở di truyền chị chưa làm í hiha

24 tháng 7 2017

    - Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.

    - Cơ sở di truyền của hiện tượng trên được giải thích như sau: Về phương diện di truyền, các tính trạng số lượng (chỉ tiêu về hình thái, năng suất…) do nhiều gen trội quy định. Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ở con lai F1 chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện (gen trội át gen lặn), đặc tính xấu không được biểu hiện, vì vậy con lai F1 có nhiều đặc điểm tốt như mong muốn.

    - Ví dụ: lai một dòng thuần mang hai gen trội, 1 gen lặn với dòng thuần mang 1 gen trội, 2 gen lặn sẽ được con lai F1 mang 3 gen trội.

   Sơ đồ: P: AAbbCC x aaBBcc

              F1: AaBbCc

    - Trong các thế hệ sau, ưu thế lai giảm dần do qua phân li tỉ lệ gen dị hợp giảm, gen đồng hợp tăng, trong đó có gen đồng hợp lặn gây bệnh.

    - Muốn duy trì ưu thế lai, khắc phục hiện tượng trên người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (bằng giâm, triết, ghép, vi nhân giống…).