Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Dịch nghĩa: Đâu là vị trí tốt nhất để đặt câu sau:
“To corral them and steer them to parts of the world where they are needed would not be too diflicult.” - Việc dồn lại và chuyển chúng đến những vùng trên trái đất nơi mà chúng đang được cần sẽ không phải quá khó khăn.
A. (A) B. (B) C. (C) D. (D)
Giải thích:
Không đặt ở vị trí A vì cả đoạn một chỉ nói về quan niệm lấy nước ngọt từ băng trước và nay thay đổi như nào, không liên quan đến câu cần cho.
Không đặt ở vị tri B vì đoạn 2 nói về lượng nước ngọt nằm trong băng, không liên quan.
Không đặt ở vị trí D vì đoạn cuối nói về hiệu quả kinh tế của việc lấy nước ngọt từ băng so với các phương thức khác, không nói gì đến việc có chuyển được hay không.
Nên đặt ở vị trí C vì đoạn 3 nói về khoảng cách mà băng có thể di chuyển được, chèn thêm câu về việc chuyển băng sẽ không phải là chuyện khó khăn thì hoàn toàn hợp lí.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án : C
Phía trước đề cập đến thực tế về sự trôi nổi của icebergs: “Because they melt more slowly than smaller pieces of ice, icebergs have been known to drift as far north as 35 degrees south of the equator in the Atlantic Ocean.” Vì thế Câu in đậm phù hợp nhất khi được nối tiếp ở đây
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Giải thích: Vị trí của những nhà bảo tồn khoa học trở nên yếu thế hơn bởi vì họ đã _______.
A. lấy lý lẽ của những nhà kinh tế học
B. thất bại trong việc đối thoại với cộng đồng
C. mất đi vị thế chủ động trong cuộc tranh luận
D. phản kháng quá kịch liệt
Giải thích: Thông tin ở đoạn cuối cùng “It is not clear how much of an impact this argument has on the informed public, but it has certainly provoked an outcry among scientific conservationists. It has set the terms for, and dominated” [Không rõ là ảnh hưởng của những lý lẽ này đến công chúng ra sao, nhưng chắc chắn rằng nó đã dẫn đến sự phản đối kịch liệt của những nhà bảo tồn khoa học. Nó đã đặt ra giới hạn và áp đảo. . .] Lí luận của nhà kinh tế chiếm thế chủ đạo, nghĩa là vị trí của nhà bảo tồn khoa học sẽ ngược lại là mất đi, yếu hơn.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng_______.
A. Berlusconi khiến Merkel chờ đợi khi ông muốn thể hiện tầm quan trọng của mình.
B. trễ cuộc họp là thời thượng vì không ai thách thức
C. lịch trình hàng ngày của nhà văn không bị ảnh hưởng bởi độ trễ của đồng nghiệp
D. không có gì có thể nói về tâm lý của một người nếu độ trễ nằm ngoài tầm kiểm soát
Thông tin: There’s famous footage in which Silvio Berlusconi kept Angela Merkel waiting while he made a call on his mobile. It speaks volumes.
Tạm dịch: Có những cảnh quay nổi tiếng trong đó Silvio Berlusconi khiến Angela Merkel chờ đợi trong khi anh gọi điện thoại di động. Nó nói lên rất nhiều
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. turning: chuyển, thay đổi
B. making: làm
C. transferring: chuyển đổi
D. getting: lấy
Consequently, if childhood memories can survive into the ninth or tenth year of life, they may stay a chance of (35) transferring it into adulthood.
Tạm dịch: Do đó, nếu ký ức thời thơ ấu có thể tồn tại vào năm thứ chín hoặc thứ mười của cuộc đời, họ có thể có cơ hội chuyển nó sang tuổi trưởng thành.
Dịch bài đọc:
Hầu hết người trưởng thành đấu tranh để nhớ lại các sự kiện từ vài năm đầu đời và bây giờ các nhà khoa học đã xác định chính xác khi nào những ký ức tuổi thơ này bị mất mãi mãi. Một nghiên cứu mới về chứng mất trí nhớ thời thơ ấu đã phát hiện ra rằng nó có xu hướng có hiệu lực vào khoảng bảy tuổi. Sự suy giảm nhanh chóng của ký ức vẫn tồn tại trong khi trẻ em năm và sáu tuổi là do sự thay đổi trong cách hình thành ký ức.
Trước 7 tuổi, trẻ có xu hướng nhớ lại ký ức chưa trưởng thành mà không có cảm giác về thời gian và địa điểm trong ký ức. Tuy nhiên, ở trẻ lớn hơn, các sự kiện được nhớ lại sớm có xu hướng trưởng thành hơn như trong nội dung của chúng và cách chúng được hình thành. Tốc độ quên nhanh hơn ở trẻ em và lượng ký ức cao hơn có nghĩa là những ký ức ban đầu ít có khả năng tồn tại. Bên cạnh đó, ký ức của trẻ nhỏ có xu hướng thiếu tính tự sự dẫn đến một quá trình được gọi là phục hồi gây ra quên lãng trong đó hành động ghi nhớ khiến thông tin khác bị lãng quên. Do đó, nếu ký ức thời thơ ấu có thể tồn tại vào năm thứ chín hoặc thứ mười của cuộc đời, bọn trẻ có thể có cơ hội chuyển nó sang tuổi trưởng thành
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. affect (v): ảnh hưởng
B. effective (adj): hiệu quả
C. effect (n): ảnh hưởng
D. effectively (adv): một cách có hiệu quả
Cụm từ: to take effect (có tác động)
A new study into childhood amnesia has found that it tends to take effect around the age of seven.
Tạm dịch: Một nghiên cứu mới về chứng mất trí nhớ thời thơ ấu đã phát hiện ra rằng nó có xu hướng có hiệu lực vào khoảng bảy tuổi
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- when: thay cho danh từ chỉ thời gian; when + S + V
- where: thay cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V
Besides, memories of younger children tend to lack autobiographical narrative leading to a process known as ‘retrieval induced forgetting’ (34) where the action of remembering causes other information to be forgotten.
Tạm dịch: Bên cạnh đó, ký ức của trẻ nhỏ có xu hướng thiếu tự sự kể chuyện dẫn đến một quá trình được gọi là ‘phục hồi gây ra quên lãng’ trong đó hành động ghi nhớ khiến thông tin khác bị lãng quên
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Besides: bên cạnh đó
B. However: tuy nhiên
C. Therefore: vậy nên
D. otherwise: nếu không thì
(33) Besides, memories of younger children tend to lack autobiographical narrative
Tạm dịch: Bên cạnh đó, ký ức của trẻ nhỏ có xu hướng thiếu tính tự sự
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. unbalanced (adj): không cân bằng
B. immature (adj): không trưởng thành
C. insufficient (adj): không đầy đủ
D. irrational (adj): không hợp lí
Before the age of seven, children tend to have an (32) immature form of recall with no sense of time and place in their memories.
Tạm dịch: Trước 7 tuổi, trẻ có xu hướng có dạng nhớ lại chưa trưởng thành mà không có cảm giác về thời gian và địa điểm trong ký ức
B
Kiến thức: Chủ động, bị động
Giải thích:
tends to be lost => tends to lose
Ở đây ta chỉ cần dùng dạng chủ động, chứ không dùng bị động (bị tác động bởi con người)
Tạm dịch: Nước hoa có xu hướng mất mùi hương của nó khi nó không được niêm phong đúng cách.
Đáp án:B