K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 9 2021

a) Thân xám,dài x thân đen,lông ngắn

kiểu gen thân xám lông dài: BBdd hoặc Bbdd

              Thân đen, lông ngắn: bbDD hoặc bbDd

TH1: P.  BBdd( xám,dài).  x.  bbDD( đen,ngắn)

        Gp.   BD.                     bD

        F1.     BbDD(100% xám,ngắn)

TH2: P. Bbdd( xám,dài).  x.   bbDD( đen,ngắn)

        Gp. Bd,BD.                    bD

        F1:  1BbDd:1BbDD

     Kiểu hình:100% xám,ngắn

TH3: P Bbdd( xám,dài).    x.  bbDD( đen,ngắn)

        Gp.   Bd,bd.                 bD

         F1:   1BbDd:1bbDd

      Kiểu hình:1 xám,ngắn:1 xám,đen

TH4 P. Bbdd( xám,dài).    x.  bbDd( đen,ngắn)

       Gp. Bd,bd.                  bD,bd

        F1: 1BbDd:1bbDd:1Bbdd:1bbdd

    Kiểu hình:1 xám,ngắn:1 đen,ngắn:1xám,dài:1đen,dài

b) kiểu gen xám, ngắn: BBDD

                  Đen,dài.    bbdd

P(t/c).  BBDD( xám,ngắn).    x.  bbdd( đen,dài)

Gp.      BD.                                 bd

F1.    BbDd(100% xám,ngắn)

F1 lai phân tích:

F1:   BbDd( xám,ngắn).    x.    bbdd( đen,dài)

GF1.  BD,Bd,bD,bd.              bd

F2.  1BbDd:1Bbdd:1bbDd:1bbdd

kiểu gen:1B_D_:1B_dd:1bbD_:1bbdd

kiểu hình:1 xám,ngắn:1 xám,dài:1 đen,ngắn:1 đen,dài

7 tháng 9 2016

P: ruồi ♂ thân đen lông ngắn không thuần chủng (bbSs) x ruồi ♀ thân đen lông dài (bbss) → F1: bbSs : bbss.

F1 giao phối lẫn nhau:  bbSs x bbss

F2: 1 bbSs (thân đen lông ngắn) : 1 bbss (thân đen, lông dài)
 

Thân xám thuần chủng có KG là : AA

Thân đen có KG là : aa

=> P : AA x aa

G : A       a

KG F1 : Aa 

KH F1 : 100% xám

F1 lai với nhau 

=> Aa x Aa

G : A;a   A;a

KG F2 : 3A- : 1aa

KH F2 : 3 xám : 1 đen

8 tháng 8 2016

Xám : đen = (140+142) : (138 + 139) = 1,01 : 1 → P: Aa x aa

Ngắn : dài = (140 + 138) : (142 + 139) = 1 : 1,01 → P: Bb x bb

(Xám : đen) x (Ngắn : dài) = 1  xám, ngắn : 1 xám, dài : 1 đen, ngắn  : 1 đen, dài  = tỉ lệ bài ra.

Tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập hoặc hoán vị gen f = 50%.

P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb hoặc Ab/ab x aB/ab hoặc AB/ab (f = 50%) x ab/ab hoặc Ab/aB (f = 50%) x ab/ab.

9 tháng 4 2022

undefined

9 tháng 4 2022

Quy ước :  Xám : A     /   Dài : B

                 Đen : a       /   Ngắn : b

Thí nghiệm xác định các tính trạng trên Phân ly độc lập hay di truyền liên kết : 

- Bước 1 : Ta cho lai dòng 1 và dòng 2 lại vs nhau để thu đc đời con F1

Có P thuần chủng, tương phản lai vs nhau thì F1 luôn luôn dị hợp 2 cặp gen

- Bước 2 : Sau khi thu đc F1 dị hợp 2 cặp gen, ta cho F1 giao phối vs nhau để thu được F2, sau đó thống kê bằng toán học : 

Ta có : F1 dị hợp 2 cặp gen, nếu giao phối vs nhau thì : 

* Nếu tỉ lệ đời F2 là tỉ lệ :      9 : 3 : 3 : 1 -> Các gen PLĐL vs nhau

* Nếu tỉ lệ đời F2 là tỉ lệ :   3 : 1 (do ở P có kiểu hình trội, trội x lặn, lặn)                     -> Các gen DTLK vs nhau

Sđlai minh họa :  (bn tự viết để củng cố việc viết sơ đồ lai nha ^^)

28 tháng 7 2016

a)Kiểu gen của ruồi đực thân đen là aa

Kg của ruồi cái là AA và Aa

Vì ở f1 có 75% thân xám 25% thân đen

=> tỉ lệ AA và Aa ở P  là 50:50

Sơ đồ lai AA(xám) >< aa(đen) => 100% Aa

                Aa(xám)>< aa(đen) => 50%Aa 50% aa

b) F1><F1 (75%Aa 25%aa)>< (75%Aa 25%aa)

F2 than đen aa= 5/8*5/8=25/64

28 tháng 7 2016

cảm ơn bạn nhé!

29 tháng 3 2022

Ở ruồi giấm, cặp alen qui định tính trạng màu sắc nằm trên NST số II

-> Nằm trên NST thường

Xét kết quả F1 : \(\dfrac{đen}{tổngsốruồi}=\dfrac{1}{4}\)

Ta thấy: Cho ruồi cái thân xám lai vs đực thân đen :

Giả sử : + Các con ruồi thân xám có KG AA

 ->  F1 có KG  : 100% Aa   (100% xám)  (loại)

             + Các con ruồi thân xám có KG Aa

 ->  F1 có KG  : 1 Aa : 1 aa   (1 xám : 1 đen)  (loại)

Vậy các con ruồi cái thân xám P có KG AA và Aa

Gọi x lak tỉ lệ KG Aa chiếm trong tổng số KG của P thân xám

Ta có :   \(x.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}\)

->  \(x=\dfrac{1}{2}\)

Vậy ở P kiểu gen Aa chiếm \(\dfrac{1}{2}\), kiểu gen AA chiếm \(1-\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{2}\)

Sđlai :

P :  ♀ ( 1 AA : 1Aa )               x               ♂ aa

G :          3A : 1a                                         1a

F1 :  KG :    3 Aa : 1aa         (3 xám : 1 đen)

b) Cho F1 giao phối ngẫu nhiên : 

F1 :      ( 3Aa : 1aa )             x                ( 3Aa : 1aa )   

G :            3A : 5a                                     3A : 5a

F2 :  KG :  9 AA : 30 Aa : 25 aa       (39 xám : 25 đen)

Số ruồi dấm thân đen ở F2 chiếm tỉ lệ :    \(\dfrac{25}{64}\)

7 tháng 11 2023

a) Lai P ruồi giấm đen, dài với ruồi xám, ngắn thu được F1 100% đen, dài

=> Đen trội so với xám  /  Dài trội so với ngắn

-> P thuần chủng

b) 

+ Trường hợp 1 : Các gen PLĐL 

=> Sđlai : 

Ptc :  AABB      x      aabb

G :       AB                   ab

F1 ;   100% AaBb    (100% đen, dài)

F1xF1 :   AaBb        x         AaBb

G :  AB;Ab;aB;ab          AB;Ab;aB;ab

F2 : KG : 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

       KH : 9 đen, dài : 3 đen, ngắn : 3 xám, dài : 1 xám, ngắn

+ Trường hợp 2 : Các gen DTLK    

=> P có KG :  \(\dfrac{AB}{AB}\text{ x }\dfrac{ab}{ab}\)

Sđlai : 

P :   \(\dfrac{AB}{AB}\text{ x }\dfrac{ab}{ab}\)

G :  \(\dfrac{AB}{ }\)        \(\dfrac{ab}{ }\)

F1 :     100% \(\dfrac{AB}{ab}\)

F1 x F1 :  \(\dfrac{AB}{ab}\)       x       \(\dfrac{AB}{ab}\)

G :        \(\dfrac{AB}{ };\dfrac{ab}{ }\)         \(\dfrac{AB}{ };\dfrac{ab}{ }\)

F2 :    \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)   (3 đen, dài : 1 xám, ngắn)