K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 10 2021
a) quy ước gen: A cao, a thấp B đỏ, b vàng D tròn, d dài _F1: BD//bd Aa _Tớ không biết lập luận như thế nào để tìm được P 😌
23 tháng 4 2021

P: Ab/Ab x aB/aB

F1: Ab/aB

F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB

F2: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB

Muốn F2 phân ly kiểu hình tỷ lệ 1 : 2 : 1 cần điều kiện: trội lặn hoàn toàn, 2 gen nằm trên 1 NST, liên kết hoàn toàn, dị hợp tử chéo

23 tháng 4 2021

dạ ,em cám ơn cô!

22 tháng 10 2021

qui ước : A: thân cao; a : thân thấp

              B : hoa đỏ; b : hoa trắng

P : AAbb (cao, đỏ) x aaBB (thấp, trắng)

G    AB                         ab

F1: AaBb (100% cao, đỏ)

F1xF1: AaBb (cao, đỏ) x AaBb (cao, đỏ)

G        AB, Ab,aB, ab                      AB, Ab, aB, ab

  F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb

     1 AAbb : 2 Aabb

     1 aaBB : 2 aaBb

     1 aabb

TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb

TLKH : 9 cao, đỏ : 3 cao , trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng

tỉ lệ thấp, trắng : 1/16

b) các bdth F2: cao,trắng ; thấp, đỏ

c) cho các cây cao, đỏ f2 lai phân tích

- AABB x aabb -> 100% cao, đỏ

- AaBB x aabb -> 1cao đỏ : 1 thấp, đỏ 

- AABb x aabb -> 1cao, đỏ : 1 cao, trắng

- AaBb x aabb -> 1 cao, đỏ : 1 cao , trắng : 1 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng

dựa vào kiểu hình đời con để xác định kiểu gen của cây  cao, đỏ

27 tháng 6 2021

undefined

27 tháng 6 2021

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen qui định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 gồm 100% cây thân cao , hoa đỏ.

=> Cao , đỏ là tính trạng trội ; thấp , trắng là tính trạng lặn . P thuần chủng tương phản

QQuy ước : 

A : cao

a : thấp

B : đỏ

b : trắng 

Tỉ lệ F2 :

Cao : thấp : 56,25 + 18,75 : 18,75 + 6,25 = 3 : 1

Tương tự , đỏ : trắng = 3 : 1

 Cho F1 tự thụ phấn đời Fcó tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ:6,25% cây thân thấp, hoa trằng. = 9 : 3 : 3 : 1 = ( 3:1 ) ( 3 :1 )

=> Tuân theo quy luật phân li độc lập .

b, F1 trong phép lai trên sẽ có kiểu gen dị hợp AaBb

F1 x Fa : AaBb          x              aabb

Gfa : AB ; Ab ; aB ; ab                 ab

Fa : TLKG : AaBb : Aabb : aaBb : aabb

       TLKH : cao đỏ : cao trắng : thấp đỏ : thấp trắng

Vi  F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ => Cao , đỏ là tt trội 

Quy ước : 

Cao : A

 Thấp a

Đỏ B

Trắng b

2 cơ thể thuần chủng thân cao (AB//AB), hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng(ab//ab)  được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ có KG AB//ab

KH chiều cao cây F2 là : 

 2370 cao / 789 thấp = 3cao :1 thấp => PF1 : Aa x Aa (1)

KH màu sắc cây F2 là : 100% đỏ => Bb x BB (2)

Kết hợp 1 và 2 => PF1 là : AB//ab x AB//aB

3 tháng 5 2021

1.

P: AABB x aabb

F1: AaBb (100% cao, đỏ)

2.

Dùng phép lai phân tích để xác định kiểu gen của F1

AaBb x aabb -> 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1 aabb

 

Quy ước gen : 

Cao A 

Thấp a

Trắng b 

Đỏ B

Xét sự phân li của tt chiều cao cây : 

\(\dfrac{Cao}{thấp}=\dfrac{1}{1}\) => Nghiệm đúng phép lai phân tích (Aa x aa) (1)

Xét sự phân li của tt màu sắc hoa : 

\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{1}{1}\)=> Nghiệm đúng phép lai phân tích (Bb x bb) (2)

Kết hợp (1) và (2) => P có KG là :  Aabb x aaBb 

Sơ đồ lai 

P : Aabb(cao ,trắng) x aaBb (thấp,đỏ) 

G : Ab ; ab    aB ; ab 

KGF1: AaBb ; Aabb : aaBb ; aabb 

KHF1: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng

 

6 tháng 8 2021

1>Ta có: P thuần chủng

\(\Rightarrow\)Tính trạng xuất hiện ở F1 là tính trạng trội

Quy ước gen : A: thân cao   a: thân thấp

B: hoa tím   b: hoa trắng

C: quả tròn   c : Quả dài

Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2

+ Về tính trạng hình dạng thân

\(\dfrac{thân-cao}{thân-thấp}=\dfrac{12}{4}=\dfrac{3}{1}\)

\(\Rightarrow\)F1: Aa x Aa (1)

+ Về tính trạng màu sắc hoa

\(\dfrac{hoa-tím}{hoa-trắng}=\dfrac{12}{4}=\dfrac{3}{1}\)

\(\Rightarrow\)F1: Bb x Bb (2)

+ Về tính trạng hình dạng quả

\(\dfrac{quả-tròn}{quả-dài}=\dfrac{12}{4}=\dfrac{3}{1}\)

\(\Rightarrow\)F1: Ccx Cc (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra cả hai cây F1 đều mang kiểu gen AaBbCc

(thân cao, hoa tím, quả tròn)

2> Cho cây F1 lai phân tích nghĩa là đem F1 lai với cá thể

mang tính trạng lặng có kiểu gen aabbcc(thân thấp, hoa trắng, quả dài)

Sơ đồ lai

P: thân cao, hoa, tím, quả tròn x thân thấp, hoa trắng, quả dài

             AaBbCc                                          aabbcc

G: \(\dfrac{1}{8}\)ABC: \(\dfrac{1}{8}\)ABc: \(\dfrac{1}{8}\)AbC

\(\dfrac{1}{8}\)Abc: \(\dfrac{1}{8}\)aBC: \(\dfrac{1}{8}\)aBc:                  ;             abc

 \(\dfrac{1}{8}\)abC: \(\dfrac{1}{8}\)abc 

Fb :

-Tỉ lệ kiểu gen :AaBbCc:AaBbcc:AabbCc:Aabbcc:

                               aaBbCc:aaBbcc:aabbCc:aabbcc

- Tỉ lệ kiểu hình : Thân cao, hoa tím, quả tròn: Thân cao, hoa tím, quả dài

Thân cao, hoa trắng, quả tròn:Thân cao, hoa trắng, quả dài

Thân thấp, hoa tím, quả tròn: Thân thấp, hoa tím, quả dài

Thân thấp, hoa trắng, quả tròn:Thân thấp, hoa trắng, quả dài