K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 9 2021

F2: Tròn : dài = 3 : 1

=> F1: Aa x Aa

F1 đồng loạt bí tròn=> P thuần chủng tương phản

SDL

P: AA (tròn) x aa (dài)

G   A                  a

F1: Aa (100% tròn)

F1xf1: Aa (tròn) x Aa (tròn))

G          A, a             A, a

F2: 1AA: 2Aa : 1aa

TLKH: 3 tròn : 1 dài

28 tháng 9 2021

Ta có: : F1 đồng tính

\(\Rightarrow\)P thuần chủng

1 Cây P thuần chủng quả tròn có kiểu gen AA

1 Cây P thuần chủng quả dài có kiểu gen aa

Sơ đồ lai

Pt/c: Quả tròn x Quả dài

             AA      ;    aa

GP:        A       ;     a

F1 - Kiểu gen : Aa

- Kiểu hình : 100% quả tròn

F1 x F1:    Aa     x    Aa

\(G_{F_1}:\)  \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)  ;   \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)

F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)

- Tỉ lệ kiểu hình: 75% quả tròn : 25% quả dài

28 tháng 9 2021

Quy ước gen: A quả tròn.           a quả dài

Vì cho lai quả tròn x quả dài thu dc F1 toàn quả tròn

=> F1 dị hợp => P thuần chủng 

P(t/c).    AA( quả tròn).    x.    aa( quả dài)

Gp.     A.                                 a

F1.      Aa(100% quả tròn)

F1xF1.   Aa( quả tròn).    x.   Aa( quả tròn)

GF1      A,a                            A,a

F2    1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài

 

19 tháng 11 2023

Trả lời
【Giải thích】:
a. Đầu tiên, chúng ta cần xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1. Tỷ lệ này là 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài, tức là 3:1. Đây là tỉ lệ điển hình cho sự di truyền của một cặp gen đơn với tính trạng trội hoàn toàn.

Vì tính trạng trội là trội hoàn toàn, chúng ta có thể kết luận rằng quả tròn là tính trạng trội (R) và quả dài là tính trạng lặn (r). Tỷ lệ kiểu hình 3:1 ở F1 chỉ ra rằng cả hai bố mẹ P đều phải mang gen lặn (r), tức là chúng có kiểu gen dị hợp tử (Rr).

Sơ đồ lai từ P đến F1 sẽ như sau:
- P: Rr x Rr
- Giao tử của P: R, r x R, r
- F1: 1RR (quả tròn) : 2Rr (quả tròn) : 1rr (quả dài)

b. Khi các cây bí có quả tròn ở F1 tự thụ phấn, chúng ta cần xem xét hai trường hợp: cây bí có kiểu gen RR và cây bí có kiểu gen Rr. Tuy nhiên, vì chúng ta không biết chính xác tỷ lệ của mỗi kiểu gen, chúng ta sẽ phải xem xét cả hai trường hợp.

1. Tự thụ phấn của cây RR:
- P: RR x RR
- Giao tử của P: R x R
- F1: 100% RR (quả tròn)

2. Tự thụ phấn của cây Rr:
- P: Rr x Rr
- Giao tử của P: R, r x R, r
- F1: 1RR (quả tròn) : 2Rr (quả tròn) : 1rr (quả dài)

Tỷ lệ kiểu hình cuối cùng sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ của các cây RR và Rr trong số các cây bí có quả tròn ở F1.

【Câu trả lời】:
a. P: Rr x Rr → F1: 1RR : 2Rr : 1rr
b. Tự thụ phấn của F1:
 - Nếu RR: P: RR x RR → F1: 100% RR
 - Nếu Rr: P: Rr x Rr → F1: 1RR : 2Rr : 1rr                                           đây đc ko ạ

7 tháng 11 2023

Xét tỉ lệ F1: quả tròn: quả dài = 240:80=3:1

=> Tròn A >> a quả dài

=> QL di truyền: phân li

F1 4 tổ hợp  = 2 giao tử x 2 giao tử

=> P dị hợp 2 cây đem lai

a, Sơ đồ lai:

P: Aa (quả tròn)  x Aa (quả tròn)

G(P):(1A:1a)____(1A:1a)

F1:1AA:2Aa:1aa (3 tròn: 1 dài)

b, F1 tự thụ phấn:

F1 x F1: 1/4 (AA x AA) ; 2/4 (Aa x Aa) ; 1/4 (aa x aa)

G(F1): 1/4 (A__A); 2/4(1/2A:1/2a__1/2A:1/2a); 1/4(a___a)

F2: 1/4AA; 2/4 (1/4AA:2/4Aa:1/4aa); 1/4aa

F2: (1/4 + 1/4 x 2/4) AA: (2/4 x 2/4) Aa: (2/4 x 1/4 + 1/4) aa

Vậy F2: 3/8AA: 2/8Aa:3/8aa

8 tháng 11 2023

a) quy ước gen: a là gen của bí ngô. A là gen của bí dài

vì tính trạng trội là trội hoàn toàn a nên bí ngô trội so với bí dài

sơ đồ lai:P: aaxAA

Gp: a  A

F1:aA( 100% cây bí ngô quả tròn)

b) P: aA xaA

F1: 1aa,2aA    ; 1 AA

2 tháng 10 2021

a)F1 có 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài.

~3:1

=> quả tròn THT so với quả dài

Quy ước gen: A quả tròn.               a quả dài

Vì tỉ lệ thu dc là 3:1=> có 4 tổ hợp giao tử.4=2.2

=> Mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử

=> kiểu gen P: Aa

P:        Aa( quả tròn)     x   Aa( quả tròn)

Gp    A,a                        A,a

F1:  1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài

b) F1 thụ phấn 

* F1:   AA( quả tròn)    x    AA(quả tròn)

GF1   A                           A

F2:        AA(100% quả tròn)

* F1:    Aa( quả tròn)    x   Aa( quả tròn)

GF1     A,a                     A,a

F2:  1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài

* F1:    aa( quả dài)       X     aa( quả dài)

GF1      a                             a

F2:      aa(100% quả dài)

 

 

22 tháng 12 2021

Quả tròn lai với quả bầu thu được quả tròn

=> Quả tròn (A) trội hoàn toàn so với quả bầu (a)

Sđlai :

Ptc :  AA             x               aa

G        A                                a

F1 : KG : 100% Aa

      KH : 100% tròn

F1 x F1 :   Aa             x              Aa

 G :          A;a                             A;a

F2 : KG :  1AA : 2Aa : 1aa

       KH : 3 tròn : 1 bầu

 

2 tháng 9 2021

TK:

Vì F2 có kết quả:68 quả tròn,136 quả bầu dục,70 quả dài.

≈≈1 quả tròn,2 quả bầu dục,1 quả dài.

=> Trội không hoàn toàn

=> TT quả tròn trội không hoàn toàn so với TT quả dài

Quy ước A~ quả tròn

a~ quả dài

KG: AA~ quả tròn

aa~ quả dài

Aa~ bầu dục

P: AA x aa

G: A ; a

F1 : Aa (100% bầu dục)

F1xF1: Aa x Aa

G: A, a ; A, a

F2: 1AA: 2Aa:1aa (1 tròn : 2 bầu dục: 1 dài)

2 tháng 9 2021

Cảm ơn mikey kun

24 tháng 10 2023

Vì F1: 100% quả dài => Quả dài trội 

Quy ước: Quả dài: A

                 Quả tròn: a

a) Sơ đồ lai:

P:     Quả dài AA    x    Quả tròn aa

GP:               A                a

F1:                     Aa (100% quả dài)  x      Aa

GF1:                    A;a                                A;a

F2:                            AA     Aa    Aa     aa

Kiểu gen: 1AA 2Aa 1aa

Kiểu hình: 3 quả dài 1 quả tròn

b) Lai phân tích:

F1:    Quả dài  Aa    x     Quả tròn aa

GF1:          A;a                   a

F2:                   Aa    aa

Kiểu gen: 1Aa 1aa

Kiểu hình:  1 quả dài 1 quả tròn

2 tháng 10 2021

Vì F1 thu được quả tròn => F1 dị hợp => P thuần chủng

Sơ đồ lai:

P: BB ( quả tròn) x bb( quả dài)

G: B                         b

F1: Bb( 100% quả tròn)

F1 x F1: Bb( quả tròn) x Bb( quả tròn)

G:            B,b                  B,b

F2: 1 BB: 2 Bb: 1 bb

       1 quả tròn : 1 quả dài