K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2021

Vì F1 thu được quả tròn => F1 dị hợp => P thuần chủng

Sơ đồ lai:

P: BB ( quả tròn) x bb( quả dài)

G: B                         b

F1: Bb( 100% quả tròn)

F1 x F1: Bb( quả tròn) x Bb( quả tròn)

G:            B,b                  B,b

F2: 1 BB: 2 Bb: 1 bb

       1 quả tròn : 1 quả dài

24 tháng 10 2021
a) quy ước gen: A cao, a thấp B đỏ, b vàng D tròn, d dài _F1: BD//bd Aa _Tớ không biết lập luận như thế nào để tìm được P 😌
15 tháng 1 2019

Vì theo đề bài:

- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen

- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính

→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.

P: AAbb × aaBB

Đáp án cần chọn là: D

Vì F1 có 100% đỏ ,tròn => P thuần chủng

Nếu Phép lai chi phối bởi quy luật di truyền phân li độc lập => f1 có KG là AaBb 

=> PF1 giao phối sẽ là :AaBb x aabb => F2 : có 4 KG và 4 KH 

=> Bài toán trên không theo QLDTĐL 

=> Tuân theo di truyền liên kết 

TÌm KG : 

P đỏ , tròn có KG là AB//AB

P vàng , bầu dục có KG là ab//ab

=> P : AB//AB x ab//ab 

=> F1 : 100% AB//ab (100% đỏ,tròn) 

=> F1 tự giao phấn ; AB// ab x AB//ab 

=> F2 : 1 AB//AB : 2AB//ab : 1 ab//ab

KH F2 ; 3 đỏ ,tròn : 1 vàng .bầu dục

Giải thích các bước giải:

 P tc 

F1 100% tròn , ngọt

Tròn, ngọt là tính trạng trội

F2. 1/16 aabb => F1 cho giao tử ab = 1/4

F1 dị hợp 2 cặp gen

2 gen quy định 2 tính trạng di truyền độc lập vs nhau

A- tròn , a- bầu

B- ngọt. b - chua

F1: AaBb x AaBb

F2: 9/16 A-B- , 3/16 A-bb , 3/16 aaB-, 1/16 aabb

Cây tròn ngọt: 6848 x 9/16= 3852

Cay tròn chua = bầu ngọt = 6848 x3/16= 1284

30 tháng 9 2021

F1 xuất hiện toàn cây tròn, ngọt

=> tròn, ngọt là tính trạng trội.

Ta thấy : (chua, bầu dục)/ tổng số cây = 458/7328 = 1/16

=> quy luật di truyền tuân theo quy luật phân li của menden và tính trạng chua, bầu dục là tính trạng lặn.

Quy ước: A:tròn a:bầu dục

B: ngọt b: chua

Sơ đồ lai:

P: tròn, ngọt * bầu dục, chua

AABB aabb

F1: AaBb

KL: 100% tròn, ngọt

F1*F1: tròn, ngọt * tròn, ngọt

AaBb AaBb

F2: 9A_B_: 3A_bb:3aaB_:1aabb

Số lượng kiểu hình ở F2 là: 2^2=4

24 tháng 10 2023

Vì F1: 100% quả dài => Quả dài trội 

Quy ước: Quả dài: A

                 Quả tròn: a

a) Sơ đồ lai:

P:     Quả dài AA    x    Quả tròn aa

GP:               A                a

F1:                     Aa (100% quả dài)  x      Aa

GF1:                    A;a                                A;a

F2:                            AA     Aa    Aa     aa

Kiểu gen: 1AA 2Aa 1aa

Kiểu hình: 3 quả dài 1 quả tròn

b) Lai phân tích:

F1:    Quả dài  Aa    x     Quả tròn aa

GF1:          A;a                   a

F2:                   Aa    aa

Kiểu gen: 1Aa 1aa

Kiểu hình:  1 quả dài 1 quả tròn

10 tháng 10 2016

1. Dựa vào F1, kết luận: quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài, có mùi thơm trội hoàn toàn so với không có mùi

- Quy ước gen : quả tròn: A; quả dài: a; có mùi thơm: B;không có mùi: b

- Giả sử nếu bài toán tuân theo quy luật di truyền thì: quả dài, mùi thơm (kiểu gen: aaB-) chiếm tỉ lệ: 3/16

Theo đề bài: quả dài thơm có tỉ lệ:  750/4000 = 3/16

Vậy: quy luật phân li độc lập đã chi phối tính trạng trên

2. Đề cho cây Bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 2 cặp gen tương phản và F1: 100% cây quả tròn mùi thơm => cây bố mẹ có thể là AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB

Phép lai 1:

P:        AABB      x      aabb

G:        AB                    ab

F1:               AaBb ( 100% cây quả tròn, có mùi thơm)

F1:       AaBb             x            AaBb

G: AB, Ab, aB, ab         AB, Ab, aB, ab      

F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb (9 quả tròn, mùi thơm: 3 quả tròn, không thơm: 3 quả dài, mùi thơm: 1 quả dài, không thơm)

3. Số lượng các kiểu hình còn lại của F2 là: 

Quả tròn mùi thơm:9/16 *4000 = 2250

Quả dài mùi thơm: 3/16 * 4000 = 750

Quả dài không thơm: 1/16 * 4000 = 250

4. Cây quả tròn, mùi thơm ở F2 có 4 Kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb

=> Để xác định kiểu gen của cây ta cần tiến hành lai phân tích với cây aabb