K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Did Tim/of his/send you/the photo/hotel?

=> Did Tim send you the photo of his hotel?

#H

6 tháng 4 2021

Did Tim send you the photo of his hotel?  nha chúc bạn học tốt

10 tháng 7 2021

I

1 is sweeping

2 has

3 followed

4 is always raining

5 do you read

6 rises - is ríing

7 noticed 

8 watching

II

1 She thanks me for inviting her to the party

2 Why's Mr Grim interested in sitting in a boat and fishing

3 Do your classmates do their homework in the library?

4 Kate is going to tell her younger sister about her trip to Japan

10 tháng 7 2021

sweeps

has

followed

is always raining

do you read

rises-is rising

noticed

watching

 She thanks me for inviting her to the party.

Why Mr Grim interested in sitting on a boat and fishing ?

Do your classmates do their homework in the library ?

Kate is going to tell her younger sister about her trip to Japan.

She doesn't watch TV

Tk mk nha

Bài làm

- She (not watch) TV

-> She doesn't watch TV.

# Chúc bạn học tốt #

17 tháng 12 2017

I was at home/school..

Bạn có thể viết I was + at/on/in + địa điểm mà bạn ở ngày hôm qua ( cho phù hợp ). VD hôm qua bạn ở trường, bạn nói :

I was at school yesterday.

Hoặc nếu bạn ở nhà thì nói : I was at home yesterday.

17 tháng 12 2017

I was stayed at home

29 tháng 4 2019

i think it's foolish!!

Crows, ravens, and jays belong to the Corvidae family of birds. Throughout history, people have marveled at the intelligence of these birds. They are so smart, we might find them a bit creepy. It doesn't help that a group of crows is called a "murder," that they are viewed by some as harbingers of death, or that the birds are clever enough to steal trinkets and food. A crow's brain is only about the size of a human thumb, so how smart could they be?

29 tháng 4 2019

không cẩn thận trong tiếng anh là careless nha bn

29 tháng 4 2019

careless

17 tháng 8 2018

What do you do in your free time ?

I go shopping

Kết bạn nhé !

17 tháng 8 2018

Trả lời :

I listen to music in my free time !
#SkyTran ^^
 

31 tháng 3 2019

DỊCH LUÔN NHA !

31 tháng 3 2019

rice:cơm                                sandwich:bánh mì kẹp                beef:thịt bò

egg:trứng                              bread:bánh mì                             vegetable:rau

sausage:xúc xích                  butter:bơ                                    salad:rau trộn

biscuit:bánh quy                   noodles:mì                                  cabbage:bbawps cải

chocolate:sô cô la                meats:thịt                                     fish:cá

milk:sữa                              applejuice:nước táo

lemonade:nước chanh        bananajuice:nước chuối

water:nước

orangejuice:nước cam

19 tháng 7 2018

1) Find: /faɪnd/

+ Nghĩa: Khám phá điều mà ta muốn hoặc ta bị mất sau khi đã tìm kiếm nó. Với ý nghĩa này, ta có thể hiểu nôm na find có nghĩa là “tìm thấy”.

+ Sự khác biệt: Có thể xem find là từ mà hầu hết chúng ta nghĩ đến hoặc dùng khi cần nghĩa “tìm”. Tuy nhiên, để dùng đúng từ này và phân biệt với nghĩa “tìm kiếm”, ta cần thận trọng vì find có thể hiểu là giai đoạn sau khi “tìm kiếm”

+ Ví dụ:

In order to win this competition, you must find a code hidden in that room. (Để chiến thắng cuộc thi này, bạn phải tìm thấy một mã số được ẩn giấu trong căn phòng đó).

Usually, I find him working at 7 a.m but he started working early than usual. (Bình thường, tôi thấy anh ta làm việc lúc 7 giờ sáng nhưng hôm nay, anh ấy bắt đầu sớm hơn thường lệ).

2/ Look for: /lʊk fə/

+ Nghĩa: Cố gắng để tìm thấy điều gì đó. Với ý nghĩa này, ta có thể hiểu look for có nghĩa là “tìm kiếm”,

+ Sự khác biệt: Ngay trong nghĩa của look for đã thể hiện sự khác biệt của nó với find. Trong khi find là “tìm thấy” – giai đoạn sau “tìm kiếm” thì look for chính là “tìm kiếm” để đi đến kết quả cho mình. Khi dùng look for, người nói muốn nhấn mạnh họ vẫn đang trong quá trình tìm kiếm.

+ Ví dụ:

John has looked for his dog since yesterday, he has found it yet. (John đã tìm con chó của anh ta từ hôm qua nhưng anh ta vẫn chưa tìm thấy nó).

Please keep you looking for the best solution for this problem, don’t annoy me anymore! (Vui lòng tiếp tục tìm kiếm giải pháp tốt nhất cho vấn đề này, đừng làm phiền tôi nữa!).

19 tháng 7 2018

1) Find:

+ Nghĩa: Khám phá điều mà ta muốn hoặc ta bị mất sau khi đã tìm kiếm nó. Với ý nghĩa này, ta có thể hiểu nôm na find có nghĩa là “tìm thấy”.

+ Sự khác biệt: Có thể xem find là từ mà hầu hết chúng ta nghĩ đến hoặc dùng khi cần nghĩa “tìm”. Tuy nhiên, để dùng đúng từ này và phân biệt với nghĩa “tìm kiếm”, ta cần thận trọng vì find có thể hiểu là giai đoạn sau khi “tìm kiếm”

+ Ví dụ:

In order to win this competition, you must find a code hidden in that room. (Để chiến thắng cuộc thi này, bạn phải tìm thấy một mã số được ẩn giấu trong căn phòng đó).

Usually, I find him working at 7 a.m but he started working early than usual. (Bình thường, tôi thấy anh ta làm việc lúc 7 giờ sáng nhưng hôm nay, anh ấy bắt đầu sớm hơn thường lệ).

2/ Look for: 

+ Nghĩa: Cố gắng để tìm thấy điều gì đó. Với ý nghĩa này, ta có thể hiểu look for có nghĩa là “tìm kiếm”,

+ Sự khác biệt: Ngay trong nghĩa của look for đã thể hiện sự khác biệt của nó với find. Trong khi find là “tìm thấy” – giai đoạn sau “tìm kiếm” thì look for chính là “tìm kiếm” để đi đến kết quả cho mình. Khi dùng look for, người nói muốn nhấn mạnh họ vẫn đang trong quá trình tìm kiếm.

+ Ví dụ : 

John has looked for his dog since yesterday, he has found it yet. (John đã tìm con chó của anh ta từ hôm qua nhưng anh ta vẫn chưa tìm thấy nó).

Please keep you looking for the best solution for this problem, don’t annoy me anymore! (Vui lòng tiếp tục tìm kiếm giải pháp tốt nhất cho vấn đề này, đừng làm phiền tôi nữa!).

21 tháng 4 2021

Nhanh nha 

Mình cần gấp

21 tháng 4 2021

mik tìm đc mỗi 1 từ

27 tháng 8 2021

a tin of (g) soup
a slice of (b) pizza
a bottle of (d) water
a kilo of (h) flour
a bar of (c) chocolate
a loaf of (f) bread
a can of (a) cola