K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đọc lại từ đầu bài rồi ngẫm nghĩ sẽ tự hiểu ra :)

Trước học bài đấy phải học 2 lần mới ra đấy:))

16 tháng 2 2022

máy cơ đơn giản đỡ hơn về lực nhưng bù lại quãng đường thực hiện sẽ dài hơn 

nôm na là : lợi về lực nhưng thiệt ở quãng đường

bù qua lấp lại nên nó cũng không có lợi hơn là bao 

nhưng trên thực tế thì tôi nghĩ không phải áp dụng câu nói này đúng hết vs tất cả trường hợp. ( cái này theo mình thôi nha)

Bài 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Các máy cơ đơn giản đều...
Đọc tiếp

Bài 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. Bài 2: Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 3: Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách: Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Công thực hiện cách 2 lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần. B. Công thực hiện cách 2 nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn. C. Công thực hiện ở cách 1 lớn hơn vì lực kéo lớn hơn. D. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau. Bài 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công. B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công. C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công. D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công. Bài 5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500 N lên sàn ô tô cách mặt đất bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất dùng tấm ván 4m, kéo thùng thứ hai dùng tấm ván 2 m. So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong hai trường hợp? A. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần. B. Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau. C. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần. D. Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần. Bài 6: Để đưa vật có trọng lượng P = 500 N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 8 m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu? A. F = 210 N, h = 8 m, A = 1680 J B. F = 420 N, h = 4 m, A = 2000 J C. F = 210 N, h = 4 m, A = 16800 J D. F = 250 N, h = 4 m, A = 2000 J Bài 7: Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2 m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125 N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng trên là bao nhiêu? A. 81,33 % B. 83,33 % C. 71,43 % D. 77,33% Bài 8: Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5 m. Dốc dài 40 m, biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20 N và cả người cùng xe có khối lượng 37,5 kg. Công tổng cộng do người đó sinh ra là bao nhiêu? A. 3800 J B. 4200 J C. 4000 J D. 2675 J Bài 9: Dùng một ròng rọc động và một ròng rọc cố định để nâng một vật lên cao 20 m người ta phải kéo đầu dây một lực F = 450 N. Tính: a) Công phải thực hiện để nâng vật. b) Khối lượng của vật. Biết độ lớn của lực cản 30 N. Bài 10: Kéo một vật nặng 100 kg lên cao 25 m bằng Pa lăng gồm 2 ròng rọc động và 2 ròng rọc cố định. Hiệu suất của Pa lăng là 80%. Tính: a) Công cần thực hiện để nâng vật. b) Lực kéo vào đầu dây. Bài 11: Công suất là: A. Công thực hiện được trong một giây. B. Công thực hiện được trong một ngày. C. Công thực hiện được trong một giờ. D. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Bài 12: Biểu thức tính công suất là: A. = A.t B. = A/t C. = t/A D. = At Bài 13: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất? A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây. C. Công suất được xác định bằng công thức = A.t D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét. Bài 14: Đơn vị của công suất là A. Oát (W) B. Kilôoát (kW) C. Jun trên giây (J/s) D. Cả ba đơn vị trên Bài 15: Làm thế nào biết ai làm việc khỏe hơn? A. So sánh công thực hiện của hai người, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn. B. So sánh thời gian làm việc, ai làm việc ít thời gian hơn thì người đó khỏe hơn. C. So sánh công thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn. D. Các phương án trên đều không đúng. Bài 16: Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi, thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Hùng. A. Công suất của Nam lớn hơn vì gàu nước của Nam nặng gấp đôi. B. Công suất của Hùng lớn hơn vì thời gian kéo của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian kéo của Nam. C. Công suất của Nam và Hùng là như nhau. D. Không đủ căn cứ để so sánh. Bài 17: Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? A. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần. B. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần. C. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần. D. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần. Bài 18: Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo là 200 N. Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào sau đây? A. 1500 W B. 500 W C. 1000 W D. 250 W Bài 19: Công suất là: A. Công thực hiện được trong một giây B. Công thực hiện được trong một giờ C. Công thực hiện được trong một ngày D. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian Bài 20: Chọn câu đúng: A. Công suất là công thực hiện được trong một giây B. Công suất là công thực hiện được trong một giờ C. Công suất là công thực hiện được trong một ngày D. Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian Bài 21: Biểu thức tính công suất là A. = At B. = C. = D. = A.t Bài 22: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất? A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây C. Công suất được xác định bằng công thức = At D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét Bài 23: Điều nào sau đây sai khi nói về công suất? A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây C. Công suất được xác định bằng công thức = D. Công suất là công mà vật thực hiện được trong một đơn vị thời gian là = Bài 24: Đơn vị của công suất là: A. Oát (W) B. Kilôoát (kW) C. Jun trên giây (J/s) D. Cả ba đơn vị trên

1
10 tháng 3 2022

tách ra e ơi dính chùm :<

<NB>Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?<$>Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.<$>Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.<$>Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.<$>Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả...
Đọc tiếp

<NB>Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?

<$>Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.

<$>Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.

<$>Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

<$>Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.

<TH>Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách

Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.

Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng.

<$>Công thực hiện cách 2 lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần.

<$>Công thực hiện cách 2 nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn.

<$>Công thực hiện ở cách 1 lớn hơn vì lực kéo lớn hơn.

<$>Công thực hiện ở hai cách đều như nhau.

<TH>Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

 <$>Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.

<$>Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.

<$>Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.

<$>Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.

1
giúp mình với mai mình thi rồi nhìn nhiều nhưng có 8 câu trắc ngiệm thôi ạ <NB>Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?<$>Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.<$>Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.<$>Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và...
Đọc tiếp

giúp mình với mai mình thi rồi nhìn nhiều nhưng có 8 câu trắc ngiệm thôi ạ 

<NB>Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?

<$>Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.

<$>Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.

<$>Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

<$>Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.

<TH>Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách

Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.

Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng.

<$>Công thực hiện cách 2 lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần.

<$>Công thực hiện cách 2 nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn.

<$>Công thực hiện ở cách 1 lớn hơn vì lực kéo lớn hơn.

<$>Công thực hiện ở hai cách đều như nhau.

<TH>Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

 <$>Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.

<$>Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.

<$>Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.

<$>Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.

<TH>Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500 N lên sàn ô tô cách mặt đất bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất dùng tấm ván 4m, kéo thùng thứ hai dùng tấm ván 2 m. So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong hai trường hợp?

<$>Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.

<$>Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau.

<$>Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần.

<$>Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần.

<VD>Để đưa vật có trọng lượng P = 500 N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 8 m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu?

<$>F = 210 N, h = 8 m, A = 1680 J

<$>F = 420 N, h = 4 m, A = 2000 J

<$>F = 210 N, h = 4 m, A = 16800 J

<$>F = 250 N, h = 4 m, A = 2000 J

<VDC>Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2 m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125 N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng trên là bao nhiêu?

<$>81,33 %

<$>83,33 %

<$>71,43 %

<$>77,33%

<VD>Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5 m. Dốc dài 40 m, biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20 N và cả người cùng xe có khối lượng 37,5 kg. Công tổng cộng do người đó sinh ra là bao nhiêu?

<$>3800 J

<$>4200 J

<$>4000 J

<$>2675 J

<NB>Công suất là

<$>Công thực hiện được trong một giây.

<$>Công thực hiện được trong một ngày.

<$>Công thực hiện được trong một giờ.

<$>Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

1
7 tháng 5 2021

Bạn nên nhớ : theo định luật về công thì : không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công , được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại

Chúc bạn học tốt 

7 tháng 5 2021

thank

 

Câu 1. Công suất là gì? Viết công thức tính công suất? Cho biết tên của các đại lượng trong công thức và đơn vị đo?Câu 2. Em hiểu như thế nào khi nói công suất cơ của một chiếc quạt máy là 35W? Tính công thực hiện được của chiếc quạt máy đó trong 1 giờ?Câu 3: Giải thích tại sao khi trộn lẫn rượu với nước, thể tích của hỗn hợp nước và rượu nhỏ hơn tổng thể tích của nước và rượu?Câu 4.     Thả...
Đọc tiếp

Câu 1. Công suất là gì? Viết công thức tính công suất? Cho biết tên của các đại lượng trong công thức và đơn vị đo?

Câu 2. Em hiểu như thế nào khi nói công suất cơ của một chiếc quạt máy là 35W? Tính công thực hiện được của chiếc quạt máy đó trong 1 giờ?

Câu 3: Giải thích tại sao khi trộn lẫn rượu với nước, thể tích của hỗn hợp nước và rượu nhỏ hơn tổng thể tích của nước và rượu?

Câu 4.

     Thả một cục muối vào cốc nước và dùng đũa khuấy thấy có vị mặn. Hãy giải thích?

Câu 5. Một máy bay trực thăng khi cất cánh lên thẳng, động cơ tạo ra một lực phát động 1200N, sau 150 giây máy bay đạt độ cao 650m. Tính công suất của động cơ máy bay.

Câu 6.

Một vận động viên leo đều lên một tòa nhà cao 30m trong 25 phút. Tính công suất của vận động viên này, biết rằng khối lượng của vận động viên là 60kg 

4
30 tháng 3 2021

 Câu 1)_Khái niệm công suất: Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. t : Thời gian thực hiện công đó. - Đơn vị của công suất là Jun/giây (J/s) được gọi là oát, ký hiệu là W. 1W = 1J/s (Jun trên giây).

30 tháng 3 2021

Câu 3

Thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của mỗi chất lỏng là vì giữa các nguyên tử trong nước và rượu đều có khoảng cách, khi trộn lẫn vào nhau thì nguyên tử của nước và rượu len vào khoảng cách đó làm cho thể tích giảm đi, nhỏ hơn tổng thể tích của mỗi chất lỏng. 

mình xin các bạn cho mình đáp án vói mai mình thi rồi <NB>Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?<$>Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.<$>Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.<$>Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.<$>Các máy...
Đọc tiếp

mình xin các bạn cho mình đáp án vói mai mình thi rồi 

<NB>Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?

<$>Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.

<$>Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.

<$>Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

<$>Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.

<TH>Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách

Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.

Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng.

<$>Công thực hiện cách 2 lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần.

<$>Công thực hiện cách 2 nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn.

<$>Công thực hiện ở cách 1 lớn hơn vì lực kéo lớn hơn.

<$>Công thực hiện ở hai cách đều như nhau.

<TH>Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

 <$>Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.

<$>Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.

<$>Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.

<$>Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.

<TH>Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500 N lên sàn ô tô cách mặt đất bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất dùng tấm ván 4m, kéo thùng thứ hai dùng tấm ván 2 m. So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong hai trường hợp?

<$>Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.

<$>Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau.

<$>Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần.

<$>Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần.

<VD>Để đưa vật có trọng lượng P = 500 N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 8 m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu?

<$>F = 210 N, h = 8 m, A = 1680 J

<$>F = 420 N, h = 4 m, A = 2000 J

<$>F = 210 N, h = 4 m, A = 16800 J

<$>F = 250 N, h = 4 m, A = 2000 J

<VDC>Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2 m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125 N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng trên là bao nhiêu?

<$>81,33 %

<$>83,33 %

<$>71,43 %

<$>77,33%

<VD>Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5 m. Dốc dài 40 m, biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20 N và cả người cùng xe có khối lượng 37,5 kg. Công tổng cộng do người đó sinh ra là bao nhiêu?

<$>3800 J

<$>4200 J

<$>4000 J

<$>2675 J

<NB>Công suất là

<$>Công thực hiện được trong một giây.

<$>Công thực hiện được trong một ngày.

<$>Công thực hiện được trong một giờ.

<$>Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

<NB>Biểu thức tính công suất là:

0
ét ô ét mai mình thi rồi giúp mình với<NB>Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?<$>Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.<$>Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.<$>Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.<$>Các máy cơ đơn giản...
Đọc tiếp

ét ô ét mai mình thi rồi giúp mình với

<NB>Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?

<$>Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.

<$>Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.

<$>Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

<$>Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.

<TH>Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách

Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.

Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng.

<$>Công thực hiện cách 2 lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần.

<$>Công thực hiện cách 2 nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn.

<$>Công thực hiện ở cách 1 lớn hơn vì lực kéo lớn hơn.

<$>Công thực hiện ở hai cách đều như nhau.

<TH>Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

 <$>Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.

<$>Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.

<$>Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.

<$>Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.

<TH>Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500 N lên sàn ô tô cách mặt đất bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất dùng tấm ván 4m, kéo thùng thứ hai dùng tấm ván 2 m. So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong hai trường hợp?

<$>Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.

<$>Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau.

<$>Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần.

<$>Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần.

<VD>Để đưa vật có trọng lượng P = 500 N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 8 m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu?

<$>F = 210 N, h = 8 m, A = 1680 J

<$>F = 420 N, h = 4 m, A = 2000 J

<$>F = 210 N, h = 4 m, A = 16800 J

<$>F = 250 N, h = 4 m, A = 2000 J

<VDC>Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2 m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125 N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng trên là bao nhiêu?

<$>81,33 %

<$>83,33 %

<$>71,43 %

<$>77,33%

<VD>Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5 m. Dốc dài 40 m, biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20 N và cả người cùng xe có khối lượng 37,5 kg. Công tổng cộng do người đó sinh ra là bao nhiêu?

<$>3800 J

<$>4200 J

<$>4000 J

<$>2675 J

<NB>Công suất là

<$>Công thực hiện được trong một giây.

<$>Công thực hiện được trong một ngày.

<$>Công thực hiện được trong một giờ.

<$>Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

<NB>Biểu thức tính công suất là:

 

4
15 tháng 3 2022

Đăng ít thôi ạ

15 tháng 3 2022

bạn cho mình 5-6 câu thôi cũng đục để mình còn ôn bạn à 

18 tháng 4 2021

-Công suất được xác định bằng công thực hiện trong 1 đơn vị tgian.
-Công suất của 1 quạt máy là 35W có nghĩa là khi động cơ của quạt máy hoạt động bình thường, thì trong 1s công của quạt máy thực hiện được là 35J.
-Công thức tính công suất:
                               P=A/t
trong đó:
+P là công suất(W).
+A: là công thực hiện(J).
+t: là thời gian thực hiện công(s).

1. Công suất cho ta biết điều gì? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một máy là2000W?2. Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng có mấy dạng? Kể tên và định nghĩa mỗi dạng của cơnăng? Mỗi dạng của cơ năng phụ thuộc yếu tố nào?3. Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạonên các chất?4. Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử...
Đọc tiếp

1. Công suất cho ta biết điều gì? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một máy là
2000W?
2. Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng có mấy dạng? Kể tên và định nghĩa mỗi dạng của cơ
năng? Mỗi dạng của cơ năng phụ thuộc yếu tố nào?
3. Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo
nên các chất?
4. Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có
mối quan hệ như thế nào?
5. Nhiệt năng là gì? Khi nhiệt độ tăng (giảm ) thì nhiệt năng của vật tăng hay giảm? Tại
sao?
6. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm ví dụ cho mỗi cách?
7. Có mấy cách truyền nhiệt? Định nghĩa mỗi cách truyền nhiệt và cho biết đó là cách
truyền nhiệt chủ yếu của chất nào?
8. Nhiệt lượng là gì? Nhiệt lương có phải là một dạng năng lượng không? Tại sao đơn vị
của nhiệt lượng lại là jun?
9. Nhiệt dung riêng là gì? Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K có nghĩa là gì?
10. Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị các đại lượng có trong công thức?
11. Phát biểu nguyên lí truyền nhiêt. Nội dung nào của nguyên lí này thể hiện sự bảo toàn
năng lượng? Viết phương trình cân bằng nhiệt?
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
12. Một viên đạn đang bay ở độ cao có cơ năng là 2700J và động năng là 700J thì thế
năng của nó là:
A. 2000J. B. 700J. C. 2700J. D. Cả A, B, C đều sai.
13. Trường hợp nào sau đây có sự chuyển hóa từ động năng thành thế năng và ngược
lại?
A. Vật được ném lên rồi rơi xuống. B. Vật lăn từ đỉnh đèo xuống.
C. Vật chuyển động trên mặt đất. D. Vật rơi từ trên cao xuống.
14. Đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nướcc ta thu được hỗn hợp có thể tích khoảng 95cm3.
Khoảng 5cm3 hỗn hợp biến mất là do:
A. rượu bay hơi B. lớp hỗn hợp phía dưới bị nén lại.
C. các phân tử của nước đã xen vào giữa khoảng cách của các phân tử rượu và ngược lại.
15. Mở lọ nước hoa trong phòng kín, một lúc sau cả phòng nghe mùi thơm do:
A. không khí trong phòng hút nước hoa. B. nước hoa nhẹ hơn không khí nên lan ra
khắp phòng.
C. phân tử nước hoa bay trong phòng
D. phân tử nước hoa khuếch tán trong không khí lan ra khắp phòng.
16. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật không có tính chất nào sau đây.

A. Chuyển động không ngừng. B. Giữa chúng có khoảng cách.
C. Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. D. Chuyển động thay đổi khi nhiệt độ thay
đổi.
17. Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm đi thì:
A. khối lượng của vật giảm. B. trọng lượng của vật giảm.
C. nhiệt độ của vật giảm D. cả khối lượng của vật và trọng lượng của vật đều
giảm.
18. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không
ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước. B. Sự tạo thành gió.
C. Đường tan vào nước. D.Không khí xen lẫn vào nước.
19. Hiện tượng khuyếch tán xảy ra?
A. Trong chất lỏng. B. Trong chất khí. C. Trong chất rắn. D. Trong cả ba chất
trên.
20. Câu nào sau đây nói về nhiệt năng là không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng của năng lượng. B. Nhiệt năng là tổng động năng và thế
năng của vật.
C. Nhiệt năng là năng lượng mà lúc nào vật cũng có
D. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
21. Trong cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ kém đến tốt sau đây, cách nào là đúng?
A. Không khí, nước, thuỷ ngân, đồng.

B. Đồng, thủy tinh, nước, nhôm
C. Thuỷ tinh, đồng, nhôm, nước. D. Nhôm, nước, thủy tinh, đồng.
22. Sự truyền nhiệt của hai vật từ
A. vật có nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
B. vật có khối lượng lớn hơn sang vật có nhiệt độ nhỏ hơn.
C. vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
D. vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn.
23. Đối lưu là sự truyền nhiệt chỉ xảy ra ở:
A. chất lỏng B. chất khí. C. chất lỏng và chất khí. D. cả chất rắn, chất lỏng,
chất khí.
24. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiêt chủ yếu của:
A. Chất rắn. B. Chất lỏng. C. Chất khí. D. Cả chất rắn, chất lỏng và
chất khí
25. Câu nào sau đây nói về bức xạ nhiệt là đúng?
A. Chỉ có những vật bề mặt xù xì và màu sẫm mới có bức xạ nhiệt.
B. Mọi vật đều có thể bức xạ nhiệt.
C. Chỉ có những vật bề mặt bóng và màu sáng mới có bức xạ nhiệt.
D. Chỉ có Mặt trời mới bức xạ nhiệt.

26. Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiêt của hai vật là đúng?
A. Nhiệt chỉ có thể truyền từ vật có nhiệt năng nhỏ hơn sang vật có nhiệt năng lớn hơn.
B. Nhiệt chỉ có thể truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
C. Nhiệt chỉ có thể truyền từ vật có nhiệt độ nhỏ hơn sang vật có nhiệt độ lớn hơn.
D. Nhiệt không thể truyền được giữa hai vật có nhiệt độ bằng nhau.
27. Thả ba miếng kim loại đồng, thép, nhôm có cùng khối lượng và cùng được nung
nóng đến 1000C vào một chậu nước lạnh So sánh nhiệt lượng của cá miếng kim loại
truyền cho nước khi có sự cân bằng nhiệt:
A. Nhiệt lượng của miếng nhôm truyền cho nước lớn nhất rồi đến miếng thép, miếng
đồng.
B. Nhiệt lượng của miếng thép truyền cho nước lớn nhất rồi đến miếng nhôm, miếng
đồng.
C. Nhiệt lượng của miếng đồng truyền cho nước lớn nhất rồi đến miếng thép, miếng
nhôm.
D. Nhiệt lượng của ba miếng truyền cho nước bằng nhau.
28. Nhiệt lượng nột vật thu vào để nóng lên phụ thuộc các yếu tố nào?
A. Khối lượng của vật. B. Độ tăng nhiệt độc của vật.
C. Chất cấu tạo nên vật D. Cả ba yéu tố trên.
29. Hai bình đựng chất lỏng khác nhau nhưng có khối lượng bằng nhau. Dùng bếp để
đun hai bình trong điều kiện như nhau thì thấy nhiệt độ của chúng khác nhau. Nhiệt
độ chúng khác nhau là do:
A. Nhiệt dung riêng khác nhau.. B. Trọng lượng riêng khác nhau.
C. Độ dẫn nhiệt khác nhau. D Khối lượng riêng khác nhau.
30. Có hai động cơ điện dùng để đưa gạch lên cao. Động cơ thứ nhất kéo được 10 viên
gạch, mỗi viên nặng 20 N lên cao 4 m . Động cơ thứ hai kéo được 20 viên gạch, mỗi
viên nặng 10 N lên cao 8 m. Nếu gọi công của động cơ thứ nhất là A1, của động cơ thứ
hai là A2 thì biểu thức nào dưới đây đúng?
A. A1 = A2 B. A1 = 2A2 C. A2 = 4 A1 D. A2
= 2A1
31. Máy xúc thứ hai thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với
máy xúc thứ nhất. Nếu gọi P1 là công suất của máy thứ nhất, P2 là công suất của máy
thứ hai thì
A. P1= P2 B. P1 = 2P2 C. P2 = 2P1 D. P2 = 4 P1
33.Tại sao khi thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan vào
nước?
34. Mở lọ nước hoa trong lớp. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy
giải thích tại sao?
35. Tại sao khi giặt quần áo bằng nước xà phòng nóng thì sạch hơn nước xà phòng
lạnh?

36. Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dẽ vỡ hơn cốc mỏng? Muốn cốc
khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào?
37. Tại sao vào mùa lạnh sờ vào miếng đồng ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ?
38. Tại sao về mùa hè không khí trong nhà mái tôn nóng hơn không khí trong nhà mái
tranh, còn về mùa đông, không khí trong nhà mái tôn lạnh hơn trong nhà mái tranh?
39. Giọt nước rơi vào quần áo. Nếu dùng tay chà sát chỗ ấy thì mau khô hơn. Tại sao?
40. Khi mài , cưa, khoan các vật cứng, người ta đổ thêm nước vào các vật cần mài, lưỡi
cưa hoặc lưỡi khoan. Tại sao?
41. Một ấm nhôm khối lượng 500g chứa 2 lít nước. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để
đun sôi nước, biết nhiệt độ ban đầu của nước là 200C.
42.Thả 300g đồng ở 1000C vào 250g nước ở 350C. Tính nhiệt độ khi bắt đầu cân bằng
nhiệt.
44. Người ta thả đồng thời 200g sắt ở 150C và 450 g đồng ở 250C vào 150g nước ở 800C.
Tính nhiệt độ khi cân bằng?

1
13 tháng 5 2021

3 câu tự luận sau bạn tự làm nhé!bucminhthông cảm ạ 

1/

Giải thích các bước giải:

Công suất cho ta biết công sinh ra trong 1 đơn vị thời gian.

Công thức: P = A/t 

 

Trong đó: - P là công suất (W)

                     - A là công sinh ra (J)

                     - t là thời gian sinh công (s)

Con số 2000W cho ta biết mỗi giây một máy sinh ra 1 công có độ lớn là 2000J.

2/

Cơ năng: Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng.
- Thế năng
+ Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn của vật càng lớn.
+ Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
- Động năng
+ Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là có động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
+ Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của vật đó.

3/

Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
- Hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất :
+ Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
+ Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng

4/

Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.

5/

Khi nhiệt độ tăng thì nhiệt năng của vật tăng ( do các phân tử chuyển động càng nhanh )

Khi nhiệt độ giảm thì nhiệt năng của vật giảm ( do các phân tử chuyển động càng giảm khi lạnh đi )

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phần tử cấu tạo nên vật, như vậy các phân tử chuyển động nhanh/chậm khi nhiệt độ cao/ thấp sẽ ảnh hưởng đến nhiệt năng của vật.

6/

 hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt.Ví dụ:- Thực hiện công: dùng búa đập lên 1 thanh sắt.- Truyền nhiệt: đem thanh sắt bỏ vào lò