Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng vật sau phản ứng = 10 + 0,01 x 108 – 0,005 x 64 = 10,76 g
2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag
Phương trình ion thu gọn: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag↓
AgNO3 là chất oxi hóa, Cu là chất khử.
Áp dụng tăng giảm khối lượng
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{250.4}{100.170}=\dfrac{1}{17}\left(mol\right)\)
=> \(n_{AgNO_3\left(pư\right)}=\dfrac{1}{17}.17\%=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag
____0,005<--0,01--------------------->0,01
=> m = 12 - 0,005.64 + 0,01.108 = 12,76(g)
=> A
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+Ag\\ Đặt:n_{Cu\left(pứ\right)}=x\left(mol\right)\\ Tacó:m_{tăng}=171,2-140,8=m_{Ag}-m_{Cu}=108.2x-64x\\ \Rightarrow x=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ddAgNO_3}=\dfrac{0,2.2.170}{32\%}=212,5\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{AgNO_3}=\dfrac{212,5}{1,2}=177,083\left(ml\right)\)
Khối lượng thanh đồng tăng là Δm = 171,2 – 140,8 = 30,4 (g)
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
x 2.x(mol) 2x(mol)
Gọi x là số mol Cu phản ứng
Ta có Δm = mAg - mCu = 2. 108x - 64x = 152x
⇒ 152x = 30,4 ⇒ x = 0,2 (mol)
Khối lượng của AgNO3 là mAgNO3 = 0,2. 2. 170 = 68 (g)
Thể tích dung dịch AgNO3 là
Khối lượng thanh đồng tăng là Δm = 171,2 – 140,8 = 30,4 (g)
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
x 2.x(mol) 2x(mol)
Gọi x là số mol Cu phản ứng
Ta có Δm = mAg - mCu = 2. 108x - 64x = 152x
⇒ 152x = 30,4 ⇒ x = 0,2 (mol)
Khối lượng của AgNO3 là mAgNO3 = 0,2. 2. 170 = 68 (g)
Thể tích dung dịch AgNO3 là
\(m_{AgNO_3}=\frac{25.4}{100}=1\left(g\right)\)
Khối lượng giảm là khối lượng phản ứng
=> \(m_{AgNO_3\left(pư\right)}=\frac{1.1,7}{100}=0,017\left(g\right)\)
=> \(n_{AgNO_3\left(pư\right)}=\frac{0,017}{170}=0,0001\left(mol\right)\)
PTHH: \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\downarrow\)
____0,00005<--0,0001----------------------->0,0001____(mol)
=> m lá đồng sau pư = \(10-0,00005.64+0,0001.108=10,0076\left(g\right)\)
kết quả mình ra là 10,076 g