![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
ờ đúng đấy. công nhận mik siêu ghê biết được lỗi sai của câu hỏi ha ha ha ha.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Gọi số bị chia là a, số chia là b, gọi thương của 2 số là a/b.
Theo đề bài, ta có:
a : b = a/b
( a + 73 ) : ( b + 4 ) = a/b dư 5
Do đó:
a + 73 = a/b x ( b + 4 ) + 5
a + 73 = a/b x b + a/b x 4 + 5
a + 73 - 5 = a + 4 a/b
a + 68 = a + 4 a/b
a - a + 68 = 4 a/b
68 = 4 a/b
hay 4 a/b = 68
a/b = 68 : 4
a/b = 17
Vậy thương của phép chia là: 17
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Từ \(ƯCLN\)cùa hai hay nhiều số , ta có thể tìm ƯC của hai hay nhiều số đó bằng cách :
Tìm các ước của \(ƯCLN\)
Ví dụ :
4 ; 8 ; 12
\(ƯCLN\)( 4 ; 8 ; 12 ) = 4
ƯC ( 4 ; 8 ; 12 ) = Ư của 4 = { 1 ; 2 ; 4 }
Muốn tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua ƯCLN ta làm như sau:
B1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
B2: Chọn ra các thừa số chung của các số vừa phân tích.
B3: Lập tích các thừa số vừa chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của chúng.
B4: Tìm ước của ước chung lớn nhất đó.
VD:
Tìm ƯC(4;12)
Giải:
Ta có:
4 = 22
12 = 22.3
=> ƯCLN(4;12) = 22 = 4
ƯC(4;12) = Ư(4) = {1;2;4}
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó
VD : Tham khảo phần 3 SGK/56
_ Để tìm ƯC của hai hay nhiều số , ta có thể tìm ƯCLN của chúng rồi tìm ước của ƯCLN đó.
VD : Tìm ƯC( 12; 30 )
Giải : 12 = 22 . 3
30 = 2 . 3 . 5
\(\Rightarrow\)ƯCLN( 12;30 ) = 2 . 3 = 6
ƯC( 12;30 ) = Ư( 6 ) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 }
giải:gọi a là phép chia hết
b là số dư
ta có :a-b thuộc vào ƯC
SAU KHI TÌM ĐƯỢC RỒI TA LẠI CỘNG VÀO LÀ KẾT QUẢ SẼ ĐÚNG
giải:gọi a là phép chia hết
b là số dư
ta có :a-b thuộc vào ƯC
SAU KHI TÌM ĐƯỢC RỒI TA LẠI CỘNG VÀO LÀ KẾT QUẢ SẼ ĐÚNg