Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về các từ dễ gây nhầm lẫn
“has been founded" => "has been found"
Ở đây ta dùng động từ find (quá khứ phân từ II là found) nghĩa là tìm thấy, tìm ra
Còn động từ được dùng trong câu gốc là found (quá khứ phân từ II là founded) nghĩa là xây dựng, dựng nên.
Tạm dịch: Trong các nghiên cứu tiến hành về hành vi nhìn chằm chằm, người ta thấy rằng người nghe nhìn vào người nói nhiều hơn là người nói nhìn vào người nghe.
Đáp án D
Kiến thức sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít.
=> Đáp án D (have => has]
Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc là có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.
Đáp án C
“has been founded” => “has been found”
Ở đây ta dùng động từ find (quá khứ phân từ II là found) nghĩa là tìm thấy, tìm ra
Còn động từ được dùng trong câu gốc là found (quá khứ phân từ II là founded) nghĩa là xây dựng, dựng nên
Dịch câu:
Trong các nghiên cứu tiến hành về hành vi nhìn chằm chằm, người ta thấy rằng người nghe nhìn vào người nói nhiều hơn là người nói nhìn vào người nghe
Đáp án D.
Đổi a secretary thành that of a secretary.
Vì nếu không thêm that of vào trước a secretary thì mình đang so sánh mức lương với một nghề → Không đảm bảo cấu trúc song song trong so sánh.
Hãy xem một số ví dụ khác:
Ex1: John’s car runs better than Mary. (sai – vì đang so sánh ô tô của John với Mary).
John’s car runs better than Mary’s. (đúng vì Mary’s = Mary’s car).
Ex2: The living condition of a rich man is better than that of a poor one. (that of = the living condition of).
The speaking skills of the student in urban areas are the same as those of the student in rural areas. (those of = the speaking skills of).
Lưu ý: Thay that of cho danh từ số ít và those of cho các danh từ số nhiều.
Chọn đáp án D
Từ “percent” hay “per cent” luôn ở dạng số ít dù có đi với con số chỉ số lượng nhiều.
E.g: 1 percent, 5 percent, 10 percent, ...
Do đó: percents => percent
“Hàm lượng muối trung bình của nước biển trên 3 %.”
Đáp án A
Sửa One another => another
- another + N đếm được số ít: một cái khác nữa, 1 người khác nữa
- one another: lẫn nhau. Dùng one another để chỉ sự tương tác qua lại lẫn nhau giữa 3 đối tượng trở lên
Tạm dịch: Một phương pháp bảo vệ rừng đáng ngạc nhiên khác nữa là cắt cây có kiểm soát
ĐÁP ÁN C
Khi tôi đi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.
Cấu trúc với when:
When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn : khi việc gì đang diễn ra thì một việc khác diễn ra.
>< While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn : hai việc nào đó cùng diễn ra một lúc.
Thay bằng: was.
Đáp án B
“is” => “are”
Ở đây chính là cấu trúc đảo ngữ (Đảo địa danh lên trước nhằm nhấn mạnh địa danh đó)
Động từ to be ở đây được chia cho danh từ hundreds of flat-topped mountains (số nhiều) do đó phải sử dụng to be là are
Dịch: Trên tầng của Thái Bình Dương là hàng trăm ngọn núi đỉnh phẳng hơn một dặm bên dưới mực nước biển.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
complementary (adj): bổ sung, bù trừ
complimentary (adj): khen ngợi, miễn phí
Tạm dịch: Người diễn giả chính bắt đầu bằng lời khen về người tổ chức hội thảo và tiếp tục bài phát biểu.
Sửa: complementary remarks => complimentary remarks
Chọn B
Đáp án B.
Mầu câu so sánh nhất không sử dụng “than”, phải thay “than” bằng “that” để tạo thành một mệnh để quan hệ hoàn chỉnh (“that” là đại từ quan hệ thay thế cho “the smallest one”).
Ta có cấu trúc:So sánh hơn nhất + that + mệnh đề ở thì hiện tại hoàn thành.
Ex: She is the most beautiful girl that I have ever met.