K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 10 2018

D

"lack" vừa là danh từ vừa là động từ.

Trong câu này ta cần 1 động từ chính và được bổ nghĩa bởi trạng từ 'seldom': lack something (v) (không có giới từ đi kèm)

lack (n) thường đi kèm với giới từ 'of': lack of something ≈ shortage of something (n) 

Tạm dịch: Vì vitamins được chứa trong nhiều loại thức ăn nên mọi người hiếm khi thiếu chúng.

=>Đáp án D. lack of => lack

19 tháng 5 2019

Đáp án D

Lack of => lack

8 tháng 7 2017

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

lack of => lack

"lack" vừa là danh từ vừa là động từ.

Trong câu này ta cần 1 động từ chính và được bổ nghĩa bởi trạng từ 'seldom': lack something (v) (không có giới từ đi kèm)

lack (n) thường đi kèm với giới từ 'of': lack of something ≈ shortage of something (n)

Tạm dịch: Vì vitamins được chứa trong nhiều loại thức ăn nên mọi người hiếm khi thiếu chúng.

20 tháng 10 2018

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Sửa: deficient => deficiency

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “a” và phía sau có giới từ “of”

deficient (a): thiếu hụt

deficiency (n): sự thiếu hụt

Tạm dịch: Sự thiếu hụt axit folic hiếm khi được tìm thấy ở người vì vitamin có trong nhiều loại thực phẩm.

Chọn A 

10 tháng 3 2018

Đáp án : A

A: reason -> reasons

There are a number of + N (số nhiều)

13 tháng 9 2018

Đáp án B

financial(adj) => finance (n)

cấu trúc song song: Các từ được nối với nhau bằng liên từ and/ but/ or phải có từ loại giống nhau. 

Skills, good education đều là danh từ => financial cũng phải đưa về dạng danh từ là finance

17 tháng 12 2017

Đáp án D

Danh từ “malnutrition” là danh từ chung → không dùng mạo từ xác định “the” trước danh từ này

Chữa lỗi:bỏ “the”

Dịch câu: Việc thiếu protein động vật trong chế độ ăn uống của con người là một nguyên nhân nghiêm trọng của bệnh suy dinh dưỡng

1 tháng 11 2017

Chọn C.

Đáp án C.
Ta cần một đại từ quan hệ có thể thay thế cho “big stores”.
Vì vậy: most of them => most of which.
Dịch: Một trong những đặc điểm của London là số lượng các cửa hàng lớn, hầu hết chúng đều được tìm thấy trong hoặc gần West End.

11 tháng 7 2017

Chọn đáp án D

(for => of)

- malnutrition (n- countable): sự suy dinh dưỡng

E.g: Many children are suffering from severe malnutrition.

- cause (n): nguyên nhân (cause + of)

E.g: Unemployment is a major cause of poverty.

“Thiếu đạm động vật trong chế độ ăn là một nguyên nhân nghiêm trọng của bệnh suy dinh dưỡng.”

18 tháng 3 2018

Đáp án C.

Phải thay “most of them” bằng “most of which” để tạo sự liên kết tỏng mệnh đề quan hệ.