Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “movement”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which”.
Sửa: who => which
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.
Chọn B
A Danh từ safeguards là danh từ đếm được.
=> Đáp án A là phương án cần sửa, sửa much thành many.
Đáp án D.
Đổi protect themselves against thành protect themselves from.
- to protect sb/ sth from: bảo vệ ai/cái gì khỏi bị.
Tạm dịch: Các thành viên quốc hội đã yêu cầu chính phủ Anh khởi động một chiến dịch truyền thông lớn để giúp người dân tự bảo vệ mình trước tội phạm mạng.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án D.
Đổi protect themselves against thành protect themselves from.
- to protect sb/sth from: bảo vệ ai/ cái gì khỏi bị.
Tạm dịch: Các thành viên quốc hội đã yêu cầu chính phủ Anh khởi động một chiến dịch truyền thông lớn để giúp người dân tự bảo vệ mình trước tội phạm mạng.
Đáp án D
Giải thích:
its => their
Chủ ngữ trong câu là “organisms” (số nhiều), nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their”
Tạm dịch: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc phần lớn vào môi trường để đáp ứng nhu cầu của chúng.
Đáp án D
Với danh từ “damage” → sử dụng động từ “cause”
Chữa lỗi: making to → causing to
Dịch câu: Tôi cảm thấy khá chán nản khi tôi nghĩ về những sự tàn phá chúng ta đang gây ra cho môi trường
Kiến thức kiểm tra: Lượng từ
Much + danh từ không đếm được
Many + danh từ đếm được
people là danh từ số nhiều => many
Sửa: Much => Many
Tạm dịch: Rất nhiều người đồng ý rằng chúng ta nên bảo vệ môi trường.
Chọn A