K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 3 2019

C

Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp

Giải thích:

attract (v): thu hút, lôi cuốn

attractive (a): thu hút, hấp dẫn

attractiveness (n): sự thu hút, sự lôi cuốn

attractively (adv): một cách thu hút, lôi cuốn

Ở đây ta cần một danh từ, do ở phía trước đã có một tính từ.

Tạm dịch: Hầu hết chúng ta cho rằng sự hấp dẫn về thể chất không đóng vai trò quan trọng trong cách chúng ta phản ứng với những người mà chúng ta gặp.

Đáp án: C

25 tháng 11 2017

Chọn đáp án C

Vị trí này cần 1 danh từ, ‘physical attractiveness’: ngoại hình hấp dẫn

Dịch :Moi người trong chúng ta duy trì thể hình hấp dẫn, điều đó không quan trọng và liên quan tới cách ta phản ứng với những người mà ta gặp

16 tháng 5 2019

Chọn C

1 tháng 4 2017

Kiến thức kiểm tra: Lượng từ

Much + danh từ không đếm được

Many + danh từ đếm được

people là danh từ số nhiều => many

Sửa: Much => Many

Tạm dịch: Rất nhiều người đồng ý rằng chúng ta nên bảo vệ môi trường.

Chọn A

3 tháng 2 2017

Đáp án A

Kiến thức: So sánh nhất

Giải thích:

Cấu trúc so sánh nhất:

- Với tính từ ngắn: S + to be/ V + the + adj/ adv + -est + Noun/ Pronoun

- Với tính từ dài: S + to be/ V + the most + adj/ adv + Noun/ Pronoun

Tính từ “clever” là tính từ đặc biệt khi dùng so sánh nhất có thể dùng là “the cleverest” hoặc “the most clever”.

Tạm dịch: Chúng tôi đều đồng ý rằng cô ấy là học sinh thông minh nhất trong lớp. 

5 tháng 4 2017

Đáp án A

Sau tính từ (physical: thuộc về vật lý/ cơ thể) là danh từ ( attractiveness: sự hấp dẫn lôi cuốn)

9 tháng 1 2018

Đáp án A

Kiến thức về so sánh

Trong dạng so sánh hơn, ta có thể thêm “much/far” vào trước tính từ nhằm mục đích nhấn mạnh.

Cấu trúc:

- to be concerned with st: quan tâm tới cái gì

- the + adj = N(chỉ người/số nhiều) => the young: người trẻ

Tạm dịch: Người trẻ quan tâm nhiều hơn đến hình thức hơn là người già.

25 tháng 2 2018

Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”

Giải thích:

know of: biết về sự tồn tại của cái gì

know sth: biết cái gì

Sửa: know of => know

Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.

Chọn B

11 tháng 3 2017

Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”

Giải thích:

know of: biết về sự tồn tại của cái gì

know sth: biết cái gì

Sửa: know of => know

Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.

Chọn B