Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. incidents: sự cố B. happenings: biến cố
C. experiences: trải nghiệm D. events: sự kiện
Dịch nghĩa: Tôi phải kể cho bạn về những trải nghiệm của tôi khi tôi lần đầu đến London.
Chọn C
A. cut me off: cản trở ai
B. cut off me: nghĩa như trên (nhưng sai trật tự từ)
C. back me up: hỗ trợ tôi
D. back up me: nghĩa như trên (nhưng sai trật tự từ)
Tạm dịch: Đồng nghiệp của tôi đã hứa rằng sẽ hộ trợ tôi khi tôi đề đạt ý tưởng của mình với cấp trên.
Đáp án C.
Động từ cần chia thứ nhất xảy ra trước thời điểm động từ “arrived”, trong khi đó “arrived” được chia ở thì quá khứ đơn, nên nó phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Động từ cần chia thứ hai đang diễn ra tiếp diễn với thời điểm diễn ra của động từ “arrived”, nên phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch câu: Khi tôi đến buổi hội thảo thì diễn giả đầu tiên vừa kết thúc bài phát biểu của mình và khán giả thì đang vỗ tay
Chọn C.
Giải thích:
Mệnh đề chính có động từ ở thì hiện tại (tell) => Câu điều kiện loại 1
=> Loại A, D
Phương án B không phù hợp về nghĩa => Đáp án C (Đảo ngữ của câu điều kiện loại 1)
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V, S + will + V
Dịch câu: Nếu Mr.Jones gọi, hãy bảo ông ấy là tôi vừa đến London.
=> Đáp án C
Đáp án là C.
invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ : vô giá
impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/: làm cho nghèo nàn hơn
indebted /ɪnˈdetɪd/: mang ơn
priceless /ˈpraɪsləs/: vô giá
Cấu trúc: be indebted to sb for sth: mang ơn ai về ( cái gì)
Câu này dịch như sau: Tôi luôn biết ơn gia sư của tôi về sự giúp đỡ của ông ây.
Đáp án C.
A. apply (v): ứng tuyển
B. applicable(adj) : có thể ứng tuyển
C. application(n) : sự ứng tuyển
D. applicant(n) : ứng viên
Dịch nghĩa: bạn có thể nói cho tôi quá trình ứng tuyển vào đại học ở Việt Nam được không?
Đáp án là C. must have p2: dạng phỏng đoán trong quá khứ: chắc đã làm gì
Đáp án A
- Must have V3/ed : chắc hẳn đã (sự suy đoán ở quá khứ)
- Can’t have V3/ed : chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra
E.g: Last night she can’t have gone out with Nam because she had to stay at home to do her homework. (Tối qua cô ấy không thể đi chơi với Nam được vì cô ấy phải ở nhà làm bài tập về nhà.)
- Must + V (bare-inf): phải làm gì
- May + V (bare- inf): có thể làm gì
ð Đáp án A (Susan đã không ở nhà khi tôi đến. Tôi cho rằng cô ấy chắc hẳn đã quên mất tôi đến.)
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
A. incidents: sự cố
B. happenings: biến cố
C. experiences: trải nghiệm
D. events: sự kiện
Dịch nghĩa: Tôi phải kể cho bạn về những trải nghiệm của tôi khi tôi lần đầu đến London.