K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 4 2019

Đáp án B.

  A. Went out = quá khứ của to go out: đi ra ngoài, đi chơi

  B. Went off = quá khứ của to go off: chuông reo ầm ĩ

  C. Came about = quá khứ của to come about: xảy ra

  D. Rang = quá khứ của to ring: chuông reo (không dùng với off)

Đáp án chính xác là đáp án B.

Tạm dịch: Mọi người trong nhà tỉnh dậy khi chuông chng trộm reo ầm ĩ.

25 tháng 5 2019

Đáp án B

Giải thích:

A. go out: ra ngoài

B. go off: nổ bom, (đồng hồ, chuông) rung, kêu

C. come about: xảy ra

D. ring off: cúp máy

Dịch nghĩa: Mọi người trong ngôi nhà đó tỉnh giấc khi nghe thấy tiếng chuông chống trộm kêu lên.

3 tháng 3 2018

Đáp án A

Câu này dịch như sau: Khi đồng hồ báo thức reo, anh ấy tắt nó đi và ngủ thêm 15 phút nữa. Chúng ta có các đơn đơn vị đo lường về thời gian, tiền, khoảng cách được xem là danh từ số ít

=> dùng mạo từ a/an => dùng another

16 tháng 4 2019

Đáp Án D.“Go off” có thể có nhiều nghĩa. Tuy nhiên căn cứ vào ngữ cảnh của câu này, “go off” = “ring”, nghĩa là “reo, kêu”.

A. fall (v): rơi
B. explode (v): nổ
C. call (v): gọi

Dịch câu: Khi chuông báo kêu, mọi người bình tĩnh tiến đến lối thoát hiểm khẩn cấp.

25 tháng 6 2018

Đáp án A

Kiến thức: Cách dùng other, others, the others, another

Giải thích:

- Another + danh từ số ít (singular noun): một cái khác

Another + số lượng + đơn vị đo

Ex: another 15 minutes (15 phút nữa), another 20 years (20 năm nữa), …

- others = other + danh từ đếm được số nhiều: những cái khác (không đi kèm với danh từ)

- the others: những cái còn lại (không đi kèm với danh từ)

- the other + (N số ít): cái còn lại

Tạm dịch: Khi chuông báo thức kêu, anh tắt nó đi và ngủ thêm 15 phút nữa. 

29 tháng 5 2018

Đáp án B

Cấu trúc: No sooner + had + S + PII … than + S + V (past) …: vừa mới… thì…

Dịch: Tên trộm vừa mới chạm vào chiếc xe thì chuông cảnh báo reo lên

18 tháng 12 2019

Đáp án B

Kiến thức: Đảo ngữ với No sooner...than...( ngay khi...thì...)

No sooner had + S + Ved/ V3 than S + Ved/ V2

Tạm dịch: Ngay khi tên trộm chạm vào ô tô của tôi thì chuông báo động reo lên.

25 tháng 10 2018

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải thích: Công thức: No sooner + had + S1 + Ved/V3 than S2 + Ved/V2 (…vừa mới...thì…)

Tạm dịch: Họ rời khỏi phòng hòa nhạc. Chuông báo cháy đã kêu ngay sau đó.

  A. Họ rời khỏi phòng hòa nhạc ngay khi chuông báo cháy kêu.

  B. Chuông báo cháy đã kêu trước khi họ rời khỏi phòng hòa nhạc.

  C. Họ đang rời khỏi phòng hòa nhạc thì chuông báo cháy kêu.

  D. Họ vừa mới rời khỏi phòng hòa nhạc thì chuông báo cháy kêu.

Các phương án A, B, C không phù hợp về nghĩa.

Chọn D

14 tháng 7 2018

Kiến thức: Đảo ngữ với hardly... when

Giải thích:

Hardly.. .when diễn đạt một điều gì khác diễn ra ngay lập tức sau khi diễn ra một điều gì đó.

Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.

Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo.

A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng chuông báo cháy. => sai nghĩa

B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng.=> sai nghĩa

C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai nghĩa

D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo. => đúng

Chọn D

19 tháng 6 2017

Chọn B.

Đáp án B.
Ta có cấu trúc: can/ could (not) + possibly + V(nguyên thể): nhấn mạnh khả năng có (không) thể xảy ra
Ngoài ra ta có:
- be likely to V: có thể làm gì (trong tương lai)
- certainly (adv): chắc chắn, nhất định
- potentially (adv): có tiềm năng
Dịch: Khi tỉnh dậy, anh ta nhận ra rằng những điều anh ta mơ thấy có thể sẽ chẳng bao giờ xảy ra.