K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 8 2018

I. Các thì cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5

1. Thì hiện tại đơn

Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công thức chung rất đơn giản, bạn chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động từ thường

a. Công thức:

Động từ “to be”

Động từ thường

I + am

She/ He/ It/Singular Noun + is

We/ You/ They/Plural Noun + are

I/We/You/They/Plural Noun + V

He/ She/It/Singular Noun + Vs/Ves

b. Quy tắc thêm s/es cho động từ thường

– Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối.

– Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ-y, thêm -ies.

– Các động từ còn lại:Thêm -s vào sau nó.

Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes

2. Thì hiện tại tiếp diễn

a. Cách dùng

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra.

Ví dụ:

–  What are you doing?

– I’m playing badminton.

b. Công thức

I

am

 

He/ She/It/Singular Noun

is

+ V-ing

We/You/They/Plural Noun

are

 

3. Thì quá khứ đơn

a. Cách dùng

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.

Ví dụ:

–  What did you do last weekend?

– I listened to music.

b. Công thức

Động từ “to be”

Động từ thường

S + was/were

S + V2/ Ved  

Động từ to be chia theo chủ từ như sau:

You, We, They, Plural Noun + were/ were not

I, He, She, It , Singular Noun + was/ was not

Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy tắc.

Động từ theo quy tắc:

Thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:

Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ

Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed

Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied

Động từ bất quy tắc

Trương hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:

Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam

4. Thì tương lai đơn

a. Cách dùng

Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.

Ví dụ:

–  What are you going to do tomorrow?

– I am going to go to school.

b. Công thức

I

  

He/ She/It/Singular Noun

will

+ V

We/You/They/Plural Noun

  

II. Các dạng câu hỏi cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5

  • Công thức các dạng câu hỏi cơ bản

  • Câu hỏi Yes/No

Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).

Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây. Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem động từ to be ra trước chủ từ. Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/does/did tùy theo thì đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được.

 

Động từ “to be”

Động từ thường

Thì hiện tại

Am/Is/Are +S…?

Do/Does + S + V…?

Thì quá khứ

Was/Were + S….?

Did + S + V….?

Thì tương lai

Will + S + V…?

  • Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng WH (WH questions)

Các từ để hỏi bắt đầu bắt WH trong chương trình anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).

Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu là được.

 

Động từ “to be”

Động từ thường

Thì hiện tại

What

Where

Who

When

How

How often

am/is/are +S…?

What

Where

Who

When

How

How often

do/does + S + V…?

Thì quá khứ

What

Where

Who

When

How

How often

was/were + S….?

What

Where

Who

When

How

How often

did + S + V….?

Thì tương lai

What

Where

Who

When

How

How often

+ will + S + V…..?

  • Các dạng câu hỏi WH đặc biệt trong chương trình anh văn lớp 5

Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp.

  • Hỏi về số lượng cho danh từ đếm được

Đây là mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”

  • How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)
  • Three. (Ba)
  • Hỏi về khoảng cách

Đây là mẫu câu “How far is it + from…. + to….?”

  • How far is it from here to your house? (Từ đây đến nhà bạn là bao xa?)
  • About 1km. (Khoảng 1 km)
  • Hỏi về thời tiết

Đây là mẫu câu “What’s the weather + ….?”

  • What’s the weather in summer? (Thời tiết ra sao vào mùa hè?)
  • It’s hot. (Nóng)
  • Hỏi về bệnh

Đây là mẫu câu “What’s the matter with + ….?”

  • What’s the matter with you? (Bạn bị sao vậy?)
  • I have a headache. (Tôi bị nhức đầu)

Trên đây là những trọng điểm ngữ pháp của chương trình tiếng Anh lớp 5 mà bạn và bé cần biết. Hy vọng bạn sẽ giúp bé học thật tốt chương trình tiếng Anh lớp 5 nha.

III. Cách sử dụng chính xác các giới từ “on”, “in” và “at”

  • Cách sử dụng giới từ “On”

On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó

Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.

Vd: on the first floor; on the flatform;on the island

  • Cách sử dụng giới từ “in”

In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung quanh được bao quanh bởi một vật nào đó

  • Cách sử dụng giới từ “at”

Trong chương trình Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi đề cập đến địa chỉ nhà chính xác.

Ví dụ: I live at 20 Doi Can Street. (Tôi sống ở số 20 phố Đội Cấn).

Trên đây là tất cả những điểm quan trọng nhất về chương trình Anh văn lớp 5 mà bé cần học. Hy vọng rằng, thông qua bài này, Language Link Academic sẽ  giúp quý phụ huynh và các bé chuẩn bị học tập thật hiệu quả cho chương trình tiếng Anh lớp 5 này nhé.

14 tháng 10 2019

TL:

I have a best friend named Nha, we have been together since we were just little kids. She has beautiful bright skin and big black eyes. We have a lot of things in common, such as we love the same band, food and books. She and I even share the same name, and it is a small surprise for anyone who has talked to us. Nha is not my classmate, but we always help each other with the homework and school projects. We spend every minute in our break time to talk about all the things that happen in class, and people usually ask what can even makes us laugh that hard. Sometimes I think it is we have been best mates since forever, and I hope that we will be happy this for a very long time

14 tháng 10 2019

Dịch :

Tôi có một người bạn thân tên Nhã, chúng tôi đã chơi cùng nhau kể từ khi còn là những đứa trẻ. Cô ấy có một làn da trắng rất đẹp và đôi mắt lo đen láy. Chúng tôi có nhiều điểm chung, ví dụ như tôi và cậu ấy thích chung một ban nhạc, thức ăn và sách. Tôi và cô ấy thậm chí còn có chung tên, và đó là một điều ngạc nhiên nhỏ cho những ai từng nói chuyện với chúng tôi. Nhã không phải là bạn chung lớp với tôi, nhưng chúng tôi luôn giúp đỡ nhau làm bài tập về nhà và những dự án của trường. Chúng tôi dành từng phút của giờ nghỉ trưa để nói về mọi chuyện ở lớp, và mọi người thường thắc mắc điều gì có thể khiến hai chúng tôi cười nhiều đến vậy. Đôi khi tôi nghĩ rằng chúng tôi đã là bạn thân từ rất lâu rồi, và tôi hy vọng chúng tôi sẽ luôn vui vẻ như thế thật lâu nữa

5 tháng 3 2022

Gấp lắm 

8 tháng 1 2018

I will get lucky money.

I will visit my grandparents.

I will decorate the house

I will make banh chung and banh tet

8 tháng 1 2018

1.  I will get lucky money

2. I will visit my relatives

3. I will go out

4. I will eat spencial food

5. I will  try to study hard

5 tháng 7 2018

1. Bộ phận trên cơ thể người :

hair : tóc                        tooth : răng                         arm : cánh tay                        elbow  : khuỷu tay                       foot  : bàn chân

eyes : mắt                     mouth : miệng                     stomach : bụng                     knee : đầu gối                             shoulder : vai

nose : mũi                     neck : cổ                             hand  : bàn tay                       finger : ngón tay                          hip : hông

ears : tai                        chest : ngực                       check : má                              leg : chân                                     back  : lưng

2. Tính cách con người 

Brave: Anh hùng
Careful: Cẩn thận
Cheerful: Vui vẻ
Easy going: Dễ gần.
Exciting: Thú vị
Friendly: Thân thiện.
Funny: Vui vẻ
Generous: Hào phóng
Hardworking: Chăm chỉ.
Kind: Tốt bụng.

Tk mh nhé , mơn nhìu !!!
~ HOK TÔTSSSSS ~

5 tháng 7 2018
beardrâu
cheek
chincằm
headđầu
hairtóc
eartai
eyemắt
eyebrowlông mày
eardrummàng nhĩ
earlobedái tai
eyelashlông mi
eyelidmí mắt
foreheadtrán
  
jawquai hàm
lipmôi
mouthmiệng
nosemũi
  
moustacheria
tonguelưỡi
tooth (số nhiều: teeth)răng

 Bài 2: – Bad-tempered: Nóng tính
– Boring: Buồn chán.
– Brave: Anh hùng
– Careful: Cẩn thận
– Careless: Bất cẩn, cẩu thả.
– Cheerful: Vui vẻ
– Crazy: Điên khùng
– Easy going: Dễ gần.
– Exciting: Thú vị
– Friendly: Thân thiện.

6 tháng 5 2019

hepl me

6 tháng 5 2019

đã học

Mình thấy cũng không quan trọng hóa vấn đề cấp mấy lắm vì tâm của bài văn này tả về trường mà.

23 tháng 3 2019

apartment /əˈpɑrt·mənt/ và flat /flæt/ (n): căn hộ

Hai từ này thường được sử dụng với cùng một nghĩa là “căn hộ”. Tuy nhiên, theo thói quen, có nơi thì những căn hộ nhỏ được gọi là apartment và những căn hộ lớn hơn, có thế chiếm diện tích cả một tầng sẽ được gọi là flat.

- condominium /ˌkɑn·dəˈmɪn·i·əm/ (n): chung cư

- penthouse /ˈpent·hɑʊs/ (n): tầng trèn cùng của một tòa nhà cao tầng

- basement apartment /ˈbeɪs·mənt əˈpɑrt·mənt/ (n): căn hộ tầng hầm

- houseboat /ˈhɑʊsˌboʊt/ (n): nhà thuyền

- villa /ˈvɪl·ə/ (n): biệt thự

- cable television (TV cable) /ˈkeɪ·bəl ˈtel·əˌvɪʒ·ən/ (n): truyền hình cáp

- fridge /frɪdʒ/ (n): tủ lạnh

- wifi (Wireless Fidelity) /ˈwɑɪˈfɑɪ/: hệ thống mạng không dây sử dụng sóng vô tuyến

- wireless /ˈwɑɪər·ləs/ (adj, n): vô tuyến điện, không dây

- wireless TV /ˈwɑɪər·ləsˌtiːˈviː/(n) ti vi có kết nối mạng không dây

- appliance /əˈplɑɪ·əns/ (n): thiết bị, dụng cụ

- automa /ˌɔ·t̬əˈmæt̬·ɪk/ (adj): tự động

- castle /ˈkæs·əl/ (n): lâu đài

- comfortable /ˈkʌm·fər·t̬ə·bəl/ (adj): đầy đủ, tiện nghi

- dry /drɑɪ/ (v): làm khô, sấy khô

- helicopter /ˈhel·ɪˌkɑp·tər/ (n): máy bay trực thăng

- hi-tech /ˈhɑɪˈtek/ (adj): kỹ thuật cao

- iron /aɪrn/ (v): bàn là, ủi (quần áo)

- look after /lʊk ˈæf tər/ (v): trông nom, chăm sóc

- modern /ˈmɑd·ərn/ (adj): hiện đại

- motorhome /ˈməʊtəˌhəʊm/ (n): nhà lưu động (có ôtô kéo)

- skyscraper /ˈskɑɪˌskreɪ·pər/ (n): nhà chọc trời

- smart /smɑːrt/ (adj): thông minh

- solar energy /ˌsoʊ.lɚ ˈen.ɚ.dʒi/ (n) năng lượng mặt trời

- space /speɪs/  (n) không gian vũ trụ

- special /ˈspeʃ·əl/ (adj) đặc biệt

- UFO /ˌjuː.efˈoʊ/ viết tắt của từ Unidentified Flying Object (n) vật thể bay, đĩa bay


 

23 tháng 3 2019

1. Which band in Korea do you love ?

2. Do you the BTS group in Korea ?

3. Are you a fan of the BTS group ?

         Tk mk nha !!!!!!

23 tháng 3 2019

tôi ko biết

21 tháng 12 2017

There are many programs on TV, but I music program best. It's a entertainment for me. I can listen a lot of good songs on this programs. It's help me to relieve stress. I love this program so much! 

21 tháng 12 2017

thankss