Câu 1.
1. Tính tỷ số nồng độ mol/l của bazơ liên hợp và axit trong dung dịch đệm:
a. CH3COONa và CH3COOH có pH = 7
b. NaNO2 và HNO2 có pH = 2,95
2. Tính số gam CH3COONa cần thêm vào 500ml dung dịch CH3COOH 0,2M để được dung dịch có pH = 5
3. Tính số gam CH3COONa và thể tích dung dịch CH3COOH 5M cần dùng để được dung dịch 1 lít dung dịch đệm chứa 0,2 mol CH3COOH 0,1M và HCOOH xM. Xác định x để pH của dung dịch = 2,72.
Câu...
Đọc tiếp
Câu 1.
1. Tính tỷ số nồng độ mol/l của bazơ liên hợp và axit trong dung dịch đệm:
a. CH3COONa và CH3COOH có pH = 7
b. NaNO2 và HNO2 có pH = 2,95
2. Tính số gam CH3COONa cần thêm vào 500ml dung dịch CH3COOH 0,2M để được dung dịch có pH = 5
3. Tính số gam CH3COONa và thể tích dung dịch CH3COOH 5M cần dùng để được dung dịch 1 lít dung dịch đệm chứa 0,2 mol CH3COOH 0,1M và HCOOH xM. Xác định x để pH của dung dịch = 2,72.
Câu 2.
1. Tính độ điện lý của dung dịch CH3NH2 0,01M. Độ điện ly thay đổi như thế nào khi
- Pha loãng dung dịch 50 lần.
- Khi có mặt NaOH 0,001M.
- Khi có mặt CH3COOH 0,001M.
- Khi có mặt HCOONa 1M.
2. Cho dung dịch H2S 0,1M. Biết Ka1 = 10-7 ; Ka2 = 1,3.10-13
a. Tính pH của dung dịch.
b. Tính nồng độ mol/l của các ion HS-, S2- trong dung dịch.
Câu 3:
1. Cho các dung dịch sau: dung dịch A ( dung dịch NaHCO3); dung dịch B ( dung dịch NaH2PO4 ); dung dịch C ( dung dịch Na2HPO4). Hãy xét môi trường của 3 dung dịch này
Biết H2CO3 có Ka1 = 4,5.10-7; Ka2 = 4,8.10-11 và H3PO4 có K1 = 8.10-3, K2 = 6.10-8, K3 = 4.10-12
2. Xác định môi trường của dung dịch (NH4)2CO3.
Mình nói thêm sợ bạn chưa biết nếu biết rồi thì thôi
Ka là: hằng số điện li của những chất điện li yếu
Công thức tính, VD Ka của CH3COOH là: Ka=\(\dfrac{\left[CH_3COO^-\right].\left[H^+\right]}{\left[CH_3COOH\right]}\)bạn chú ý nồng độ mol/lít của CH3COOH trong công thức là nồng độ sau khi điện li hoàn toàn.
Đặc trưng của bài toán tính Ka là áp dụng phương pháp dòng:
AB \(\leftrightarrow\)A++B-
Ban đầu : a 0 0
Điện li : x x x
Cân bằng : a – x x x (M) .
Giải
Đừng quan tâm đến 250C đó là nhiệt độ chuẩn thôi!
nCH3COOH=0,6/60=0,01 (mol)
=>[CH3COOH] ban đầu=0,01/0,1=0,1 (M)
pt điên li:
CH3COOH\(\leftrightarrow\) CH3COO- + H+
Ban đầu: 0,1 0 0
Điện li: x x x
sau điện li: 0,1-x x x
Ta có: Ka=\(\dfrac{\left[CH_3COO^-\right].\left[H^+\right]}{\left[CH_3COOH\right]}\)<=>1,8.10-5=\(\dfrac{x^2}{0,1-x}\)<=>1,8.10-5=\(\dfrac{x^2}{0,1}\)(ví 0,1-x rất nhỏ nên nó bằng 0,1 luôn)=>x=[H+]=1,3.10-3
=>pH=-log(x)=3 (log trong máy tính đó)
Xin cám ơn bạn nhiều à.