K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 3 2023

- Các hình thức vận chuyển trong hình: (1) Khuếch tán qua lớp phospholipid kép; (2) Khuếch tán qua kênh protein; (3) Vận chuyển chủ động.

- Phân biệt các hình thức:

(1): Khuếch tán qua lớp phospholipid kép

(2): Khuếch tán

qua kênh protein

(3): Vận chuyển

chủ động

- Vận chuyển các chất theo chiều gradient nồng độ.

- Vận chuyển các chất theo chiều gradient nồng độ.

- Vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ.

- Không tiêu tốn ATP.

QUẢNG CÁO

- Không tiêu tốn ATP.

- Tiêu tốn ATP.

- Khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép.

- Khuếch tán qua kênh protein màng.

- Khuếch tán qua bơm protein đặc hiệu.

- Vận chuyển các chất có kích thước nhỏ, không phân cực, tan trong lipid.

- Vận chuyển các chất có kích thước lớn, các chất phân cực, không tan trong lipid.

- Vận chuyển các chất cần thiết với tế bào nhưng có nồng độ thấp trong môi trường.

 
14 tháng 12 2016

hình như có trog sách bài tập sinh đấy

16 tháng 12 2016

K có đâu bn ơi

10 tháng 6 2018

Đáp án: B

Câu 3. a. Phân biệt 2 hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất (khái niệm, điêu kiện vận chuyên và ý nghĩa). b. Nếu tế bào để vào mội trường muối có nồng chất tan bên ngoài cao hơn bên trong tể bào, chất tan vận chuyến vào trong tế bào theo hình thức nào? Hiện tượng gì sẽ xảy ra với tế bào? c. Máu là môi trường löng của cơ thể người, trong máu có nồng độ NaCI là 0,9% với...
Đọc tiếp

Câu 3. a. Phân biệt 2 hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất (khái niệm, điêu kiện vận chuyên và ý nghĩa). b. Nếu tế bào để vào mội trường muối có nồng chất tan bên ngoài cao hơn bên trong tể bào, chất tan vận chuyến vào trong tế bào theo hình thức nào? Hiện tượng gì sẽ xảy ra với tế bào? c. Máu là môi trường löng của cơ thể người, trong máu có nồng độ NaCI là 0,9% với nồng độ này, hồng cầu trong máu giữ vững được cấu trúc và hoạt động tốt nhất. Ta lấy hồng cầu người cho vào ba lọ được đánh số 1, 2 và 3 có nồng độ NaCl lần lượt là 0, 12%; 0,9% và 0,6%. Dựa vào kiến thức đã học, em häy dự đoán hiện tượng có thể xảy ra với các tể bào hồng cầu trong mỗi lọ. Giải thích? Giúp mình với ạ

0
26 tháng 11 2021
 Vận chuyển thụ độngVận chuyển chủ động
Chiều vận chuyểnTừ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
Nguyên líTheo nguyên lí khuếch tánKhông tuân theo nguyên lí khuếch tán
Con đường

- Qua kênh prôtêin đặc hiệu.

- Qua lỗ màng

Qua prôtêin đặc hiệu
Năng lượngKhông tiêu tốn năng lượngTiêu tốn năng lượng ATP
26 tháng 11 2021

Tham khảo!
 

 Vận chuyển thụ độngVận chuyển chủ động
Chiều vận chuyểnTừ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
Nguyên líTheo nguyên lí khuếch tánKhông tuân theo nguyên lí khuếch tán
Con đường

- Qua kênh prôtêin đặc hiệu.

- Qua lỗ màng

Qua prôtêin đặc hiệu
Năng lượngKhông tiêu tốn năng lượngTiêu tốn năng lượng ATP
16 tháng 12 2022

❏ Vận chuyển thụ động:

- Khuếch tán trực tiếp: O2, CO2 đi qua màng sinh chất.

Quá trình: Khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid (các chất cỡ nhỏ, không cực), từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp và không tiêu tốn năng lượng ATP.

- Khuếch tán qua kênh: H2O, các ion khoáng Na+, K+, Ca2+,...

Quá trình: Khuếch tán qua các kênh protein thích hợp (các chất cỡ nhỏ, có cực hay tích điện), từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp và không tiêu tốn năng lượng ATP.

❏ Vận chuyển chủ động: Hấp thu các chất dinh dưỡng trong ruột non, rễ hấp thụ muối khoáng (nơi có nồng độ thấp về nơi có nồng độ cao),

 Quá trình: Sự vận chuyển các chất qua màng thông qua các kênh protein của màng, từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và phải tiêu thụ năng lượng ATP.

❏ Nhập bào: Trùng biến hình, trùng giày ăn các vi khuẩn, vụn hữu cơ.

Quá trình: Đầu tiên, màng tế bào được lõm vào để bao bọc lấy “đối tượng”, sau đó “nuốt” hẳn đối tượng vào bên trong tế bào. Sau khi “đối tượng” đã được bao bọc trong lớp màng riêng liền được liên kết với lysosome và bị phân huỷ nhờ các enzym. Tiêu tốn rất nhiều năng lượng ATP.

❏ Xuất bào: Giải phóng các túi chứa hormone tiết ra từ các tế bào tuyến nội tiết. Tiêu tốn rất nhiều năng lượng ATP.

Quá trình: Túi chứa trong tế bào chất khi đến gần và tiếp xúc với màng sinh chất sẽ có sự liên kết thành túi với màng sinh chất, túi chứa vỡ ra, giải phóng các chất trong túi chứa ra ngoài môi trường.

Lời giải:

Tiêu chí

Vận chuyển thụ động

Vận chuyển chủ động

Chiều vận chuyển

Từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp

Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao

Nguyên lí

Theo nguyên lí khuếch tán

Không tuân theo nguyên lí khuếch tán

Con đường

Qua kênh protein đặc hiệu

Trực tiếp qua màng

Qua kênh protein đặc hiệu

Năng lượng

Không tiêu tốn năng lượng

Tiêu tốn năng lượng ATP

16 tháng 12 2021

Tham khảo

 

+ Sự vận chuyển chất tan gọi là sự khuếch tán.

+ Sự vận chuyển nước gọi là sự thẩm thấu.

- Điều kiện: Có sự chênh lệch nồng độ giữa 2 bên màng tế bào và đặc tính lí, hóa của các phân tử.

- Phương thức vận chuyển:

+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit: các chất không phân cực, có kích thước nhỏ như: CO2, O2,...

+ Khuếch tan qua kênh prôtêin xuyên màng: các chất phân cực, có kích thước lớn như: glucôzơ,…

+ H2O được thẩm thấu nhờ kênh prôtêin đặc biệt là aquaporin.