K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 4 2023

Chí tuyến Bắc hay Bắc chí tuyến (còn được gọi là hạ chí tuyếnchí tuyến Cự Giải, hay nhiệt tuyến Bắc giải[1]) là một trong năm vĩ tuyến chủ yếu để đánh dấu bản đồ Trái Đất. Đường tuyến này song song với đường xích đạo và nằm ở vĩ tuyến 23° 26' 22" bắc.

Tên gọi chí tuyến Cự Giải hay nhiệt tuyến Bắc giải là theo cách gọi của người phương Tây do khi họ đặt tên cho nó thì Mặt Trời nằm trong chòm sao Cự Giải, tức Bắc Giải, vào thời điểm nó xuất hiện trực tiếp trên đỉnh đầu tại vĩ tuyến này vào thời điểm diễn ra hạ chí ở Bắc bán cầu. Tuy nhiên, do hiện tượng tuế sai, hiện nay khi diễn ra hạ chí ở Bắc bán cầu thì Mặt Trời lại nằm trong chòm sao Kim Ngưu.

Nó là vĩ độ cao nhất về phía bắc mà tại đó Mặt Trời có thể xuất hiện trực tiếp ngay trên đỉnh đầu của người quan sát. Nằm về phía bắc của chí tuyến Bắc là vùng ôn đới Bắc bán cầu. Chí tuyến Nam nằm ở vĩ tuyến đối xứng ở phía nam qua đường xích đạo. Nằm về phía nam của đường chí tuyến Nam là vùng ôn đới Nam bán cầu. Các khu vực nằm giữa phía nam của chí tuyến Bắc và phía bắc của chí tuyến Nam được gọi là khu vực nhiệt đới.

Tên gọi chí tuyến Bắc xuất phát từ vị trí ở Bắc bán cầu Trái Đất của chí tuyến này, cũng là để phân biệt với chí tuyến Nam, nằm ở Nam bán cầu.

Theo các quy tắc của Fédération Aéronautique Internationale, để được công nhận là bay vòng quanh Trái Đất thì độ dài của quãng đường bay phải không nhỏ hơn độ dài của đường chí tuyến Bắc (36.787,559 m), cũng như phải vượt qua tất cả các đường kinh tuyến và điểm kết thúc chuyến bay là tại cùng một sân bay mà nó bắt đầu cất cánh từ đó

1.     Đới nóng    A.Giữa hai đường chí tuyến Bắc và Nam. B. Giữa chí tuyến Bắc và vòng cực Bắc. C. Giữa xích đạo và chí tuyến Nam. D. Giữa xích đạo và chí tuyến Bắc. Câu 2. Nét đặc trưng cơ bản của môi trường xích đạo ẩm là A.Nóng ẩm quanh...
Đọc tiếp

1.     Đới nóng    

A.Giữa hai đường chí tuyến Bắc và Nam. 

B. Giữa chí tuyến Bắc và vòng cực Bắc. 

C. Giữa xích đạo và chí tuyến Nam. 

D. Giữa xích đạo và chí tuyến Bắc. 

Câu 2. Nét đặc trưng cơ bản của môi trường xích đạo ẩm là 

A.Nóng ẩm quanh năm

B. Nhiệt độ chênh lệch giữa ban ngày với ban đêm là 2oC 

C. Lượng mưa ít

D. Độ ẩm thấp. 

Câu 3.Trong khu vực đới ôn hòa, loại gió thường xuyên ảnh hưởng đến thời tiết và khí hậu là gió: 

A.             Tây nam. B. Đông cực. C. Tây ôn đới. D.Tín Phong. 

Câu 4.So với đới nóng, nền nông nghiệp ở đới ôn hòa tiên tiến hơn nhờ có: 

A.             Khí hậu ôn hòa dễ chịu. 

B.             Đất tốt, lượng mưa vừa phải. 

C.             Lao động đông, nhiều kinh nghiệm. 

D.             Áp dụng rộng rãi những tiến bộ kĩ thuật.  

Câu 5Hiện nay dân cư ở đới ôn hòa sống trong các đô thị: 

A. 80% dân số B. 75% dân số C. 60% dân số  D. 50% dân số  

Câu 6.Nguyên nhân ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa là do:  

A.             Công nghiệp phát triển mạnh. B. Mưa nhiều. 

C. Kí nghị định Ki-ô-tô.            D. Biến đổi khí hậu. 

Câu 7Hoang mạc hết sức khô hạn của thế giới nằm ở: 

A.Nam Mĩ           B. Ôxtrâylia             C. Bắc Phi                      D. Trung Á 

Câu 8. Thực vật và  động vật ở môi trường hoang mạc thích nghi bằng cách:    A. Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng. 

  B. Kéo dài chu kì sinh trưởng. 

  C. Không hạn chế sự thoát nước.  

  D. Kiếm ăn vào buổi sáng. 

Câu 9Địa hình châu Phi không có đặc điểm: 

A.             Nhiều sơn nguyên. B. Lắm bồn địa. 

C. Ít đồng bằng. D. Chủ yếu là núi trẻ. 

Câu 10.Đặc điểm phân bố dân cư ở châu Phi: 

A.Rất không đều, đa số sống ở đồng bằng. 

B.Không đồng đều giữa miền núi và đồng bằng. 

C.Rất không đều, đa số sống ở nông thôn. 

D.Tương đối đều, nhưng mật độ dân số thấp. 

Câu 11. Các nước châu Phi xuất khẩu chủ yếu: 

A. Khoáng sản và nguyên liệu chưa chế biến.    

B. Khoáng sản và máy móc. 

C. Máy móc, thiết bị và hàng tiêu dùng.   

D. Nguyên liệu chưa qua chế biến và hàng tiêu dùng. 

Câu 12: Các nước châu Phi nhập khẩu chủ yếu: 

A. Khoáng sản và nguyên liệu chưa chế biến.              

B. Khoáng sản và máy móc. 

C. Máy móc, thiết bị và hàng tiêu dùng.   

D. Nguyên liệu chưa qua chế biến và hàng tiêu dùng. 

Câu 13.Hoạt động công nghiệp chính ở châu Phi là: 

A. Chế biến lương thực, thực phẩm.       

B. Khai thác khoáng sản. 

C. Dệt may.         

D. Khai thác rừng và chế biến lâm sản. 

Câu 14. Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do: 

A. Khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật. 

B. Là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền. 

C. Do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới. 

D. Khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn. 

Câu 15.Đặc điểm khí hậu của châu Phi là: 

   A. Nóng và khô bậc nhất thế giới. 

   B. Nóng và ẩm bậc nhất thế giới, 

   C. Khô và lạnh bậc nhất thế giới. 

   D. Lạnh và ẩm bậc nhất thế giới. 

Câu16 Hoang mạc Xa-ha-ra là hoang mạc có diện tích rộng: 

A.       Lớn nhất thế giới 

   B. Lớn thứ hai thế giới 

   C. Lớn thứ 3 thế giới 

   D. Lớn thứ 4 thế giới 

Câu 17 Môi trường xích đạo ở châu Phi có đặc điểm là: 

   A. Rừng thưa và cây bụi chiếm diện tích lớn. 

   B. Có nhiều động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt, 

   C. Thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm. 

   D. Mùa đông mát mẻ, mùa hạ nóng và khô. 

Câu 18Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi là đặc điểm của môi trường: 

   A. Xích đạo ẩm 

   B. Nhiệt đới 

   C. Hoang mạc 

   D. Địa Trung Hải 

Câu19 Hai môi trường địa trung hải có đặc điểm: 

   A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô. 

   B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn. 

   C. Càng xa xích đạo nhiệt độ và lượng mưa càng lớn. 

   D. Thảm thực vật rừng rậm xanh tốt quanh năm. 

Câu 20 Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới là do: 

   A. Có nhiều dạng địa hình đa dạng (núi, đồng bằng,…). 

   B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực nội chí tuyến. 

   C. Có nhiều hoang mạc rộng bậc nhất thế giới (Xa-ha-ra, Na-míp,…). 

   D. Chịu ảnh hưởng của nhiều loại gió. 

Câu 21 Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm phân bố ở: 

   A. Phía Đông bán đảo Ma-đa-ga-xca và phía bắc vịnh Ghi-nê. 

   B. Trung Phi và rìa phía Bắc ở châu Phi. 

   C. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi. 

   D. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê. 

Câu 22 Lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phân bố ở: 

   A. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi. 

   B. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê. 

   C. Hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Na-mip. 

   D. Tây Phi, Trung Phi và rìa phía đông của châu Phi. 

Câu 23. Môi trường xích đạo ẩm phân bố chủ yếu ở: 

   A. Phía Bắc và phía Nam của châu Phi. 

   B. Phần cực Bắc và cực Nam của châu PHI 

   C. Bồn địa Công-gô và miền duyên hải phía Bắc vịnh Ghi-nê. 

   D. Sơn nguyên Đông Phi, Bồn địa Ninh Thượng và Bồn địa Sát. 

Câu 24. Ý nào không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm? 

A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm. 

B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30C). 

C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực. 

D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%. 

 

                                                      -----HẾT----- 

 

1
3 tháng 1 2022

giúp mik với ạ, làm chính xác và cẩn thận nhé các bn. MÌNH ĐANG CẦN GẤP VÌ HẠN LÀ NGÀY MAI RỒI!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

Câu 3. Lãnh thổ châu Mĩ kéo dài từA. Xích đạo đến chí tuyến Bắc.B. vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam.C. chí tuyến Bắc đến vùng cực Bắc.D. Xích đạo đến chí tuyến Nam.Câu 4. Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ làm cho thiên nhiên châu Mĩ có đặc điểm nào sau đây?A. Phân hóa đa dạng theo chiều Bắc – Nam.B. Chỉ thuần nhất một đới cảnh quan từ Bắc xuống Nam.C. Thiên nhiên đồng nhất theo chiều Đông – Tây.D....
Đọc tiếp

Câu 3. Lãnh thổ châu Mĩ kéo dài từ

A. Xích đạo đến chí tuyến Bắc.

B. vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam.

C. chí tuyến Bắc đến vùng cực Bắc.

D. Xích đạo đến chí tuyến Nam.

Câu 4. Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ làm cho thiên nhiên châu Mĩ có đặc điểm nào sau đây?

A. Phân hóa đa dạng theo chiều Bắc – Nam.

B. Chỉ thuần nhất một đới cảnh quan từ Bắc xuống Nam.

C. Thiên nhiên đồng nhất theo chiều Đông – Tây.

D. Cảnh quan thay đổi từ thấp lên cao.

Câu 5. Quan sát hình sau: Lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ

Dựa vào lược đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về các luồng nhập cư vào châu Mĩ?

A. Tất cả các luồng nhập cư đều đến Bắc Mĩ.

B. Chỉ có chủng tộc Môn-gô-lô-ít nhập cư đến châu Mĩ.

C. Có đa dạng các luồng nhập cư thuộc nhiều chủng tộc vào châu Mĩ.

D. Chỉ có chủng tộc Nê-grô-ít và Môn-gô-lô-ít cổ nhập cư đến Nam Mĩ.

Câu 6. Quan sát hình sau: Lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ

Dựa vào lược đồ, hãy cho biết luồng nhập cư nào không đến Bắc Mĩ?

A. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít cổ.

B. Chủng tộc Nê-grô-ít.

C. Người Tây Ban Nha.

D. Người Anh, Pháp, I-ta-li-a, Đức.

Câu 7. Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Bắc Mĩ?

A. Ca-na-đa

B. Hoa Kì

C. Mê-hi-cô

D. Bra-xin

Câu 8. Hệ thống sông nào sau đây phân bố ở khu vực Bắc Mĩ?

A. A-ma-dôn

B. Mit-xu-ri – Mi-xi-xi-pi

C. Mê Công

D. Xen

Câu 9. Hệ thống hồ nào sau đây phân bố ở khu vực Bắc Mĩ?

A. Bai-can

B. Hồ Lớn

C. Vic-to-ri-a

D. Sát

Câu 10. Quốc gia nào sau đây là thành viên của Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ?

A. Pê-ru

B. Hoa Kì

C. Cô-lôm-bi-a

D. Cu-ba

Câu 11. Mục tiêu thành lập Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ là

A. giúp Mê-hi-cô trở thành cường quốc công nghiệp.

B. kết hợp sức mạnh ba nước để tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.

C. giúp duy trì vị thế số một về kinh tế cho Hoa Kì.

D. chỉ hợp tác về mặt quân sự giữa các nước.

Câu 12. Các cao nguyên, bồn địa và sườn đông Cooc-đi-e (Bắc Mĩ) mưa ít chủ yếu do

A. ảnh hưởng của dòng biển lạnh làm cho khí hậu ven bờ khô hạn.

B. ảnh hưởng của dòng biển nóng làm cho khí hậu ven bờ khô hạn.

C. nằm ở vùng vĩ độ cao, có khí hậu hàn đới.

D. hệ thống Cooc-đi-e kéo dài hướng bắc – nam ngăn cản các khối khí từ biển vào.

Câu 13. Vì sao bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-đa là nơi thưa thớt dân cư nhất Bắc Mĩ?

A. Khí hậu hàn đới lạnh giá, khắc nghiệt.

B. Địa hình hiểm trở, nhiều núi cao.

C. Hoang mạc phát triển rộng.

D. Tập trung nhiều sông và hồ nước ngọt.

Câu 14. Nền nông nghiệp Bắc Mĩ sản xuất theo quy mô lớn, phát triển đến mức độ cao do

A. điều kiện tự nhiên thuận lợi, trình độ khoa học – kĩ thuật tiên tiến.

B. có hệ thống núi Cooc-đi-e đồ sộ nằm ven biển Thái Bình Dương.

C. nhiều luồng nhập cư đến, thành phần chủng tộc đa dạng.

D. kiểu khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn.

Câu 15. Vì sao vùng núi phía tây Bắc Mĩ (hệ thống núi Cooc-đi-e) dân cư phân bố thưa thớt?

A. Khí hậu hàn đới lạnh giá, khắc nghiệt.

B. Địa hình hiểm trở, nhiều núi cao.

C. Hoang mạc phát triển rộng.

D. Do diện tích đầm lầy chiếm chủ yếu.

0
Câu 1:  Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là:   A. nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.   B. từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400Bắc.   C. từ 400Nam và Bắc về hai vòng cực Nam và Bắc.   D. từ đường xích đạo đến đường chí tuyến Bắc.Câu 2: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?   A. Môi trường nhiệt đới gió mùa.               B. Môi trường xích đạo ẩm.   C. Môi trường địa...
Đọc tiếp

Câu 1:  Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là:

   A. nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.

   B. từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400Bắc.

   C. từ 400Nam và Bắc về hai vòng cực Nam và Bắc.

   D. từ đường xích đạo đến đường chí tuyến Bắc.

Câu 2: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?

   A. Môi trường nhiệt đới gió mùa.               B. Môi trường xích đạo ẩm.

   C. Môi trường địa trung hải.                       D. Môi trường nhiệt đới.

Câu 3: Từ 50 Bắc đến 50 Nam là phạm vi phân bố của

   A. môi trường xích đạo ẩm.                        B. môi trường nhiệt đới gió mùa.

   C. môi trường nhiệt đới.                              D. môi trường hoang mạc.

Câu 4: Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là

   A. lạnh, khô quanh năm.                             B. nóng và ẩm quanh năm.                        

   C. khô, nóng quanh năm.                            D. lạnh, ẩm quanh năm.

Câu 5: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là

   A. xa van, cây bụi lá cứng.                          B. rừng lá kim.

   C. rừng lá rộng.                                           D. rừng rậm xanh quanh năm.

Câu 6:  Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng:

   A. giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.

   B. từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.

   C. từ vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc.

   D. từ chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N.

Câu 7: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?

   A. Môi trường xích đạo ẩm.                     B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

   C. Môi trường nhiệt đới.                           D. Môi trường ôn đới.

Câu 8:  Nguyên nhân hình thành đất feralit có màu đỏ vàng ở môi trường nhiệt đới là do:

   A. sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+, K, M+.

   B. sự tích tụ ôxit sắt.

   C. sự tích tụ ôxit nhôm.

   D. sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

Câu 9:  “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường” là đặc điểm khí hậu của môi trường tự nhiên nào?

   A. Môi trường xích đạo ẩm.                           B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

   C. Môi trường nhiệt đới.                                 D. Môi trường ôn đới.

Câu 10:  Cây lương thực đặc trưng ở môi trường nhiệt đới gió mùa?

   A. Cây lúa mì.                                                 B. Cây lúa nước.

   C. Cây ngô.                                                     D. Cây lúa mạch.

Câu 11:  Việt Nam nằm trong môi trường:

   A. môi trường xích đạo ẩm.                              B. môi trường nhiệt đới gió mùa.

   C. môi trường nhiệt đới.                                    D. môi trường ôn đới.

Câu 12:  Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?

   A. Nam Á, Đông Nam Á.                                 B. Nam Á, Đông Á.

   C. Tây Nam Á, Nam Á.                                    D. Bắc Á, Tây Phi.

Câu 13: Hiện này, việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số đang là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các

A. quốc gia ở đới ôn hòa.                                      B. quốc gia ở đới nóng.

C. quốc gia ở đới lạnh.                                          D. các quốc gia Bắc Mĩ.

Câu 14: Về tài nguyên nước, vấn đề cần quan tâm hàng đầu ở các nước đới nóng hiện nay là

A. xâm nhập mặn.                                                   B. sự cố tràn dầu trên biển.

C. thiếu nước sạch.                                                  D. cả A và B đều đúng.

Câu 15: Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng, cần giảm

A. tỉ lệ gia tăng dân số.                                            B. phát triển kinh tế.

C. nâng cao đời sống của người dân.                       D. tất cả các ý trên.

Câu 16: Châu lục nghèo đói nhất thế giới là

A. châu Á.                                                                  B. châu Phi.

C. châu Mĩ.                                                                D. châu Đại Dương.

Câu 17: Phần lớn nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển, nguyên nhân sâu xa là do:

A. Tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

B. Người dân không muốn lao động.

C. Nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm.

D. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở.

Câu 18: Tại sao rừng rậm xanh quanh năm có nhiều tầng cây?

A. Do mỗi loại cây thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau.

B. Do nhiều loại cây phát triển nhanh chiếm hết diện tích của các cây còn lại.

C. Do trong rừng không đủ nhiệt độ cho cây sinh trưởng và phát triển.

D. Do trong rừng nghèo dinh dưỡng, thường xuyên bị rửa trôi.

Câu 19: Ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á, mùa hạ có gió thổi từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương tới, đem theo

A. không khí khô và lạnh.                           B. không khí mát mẻ và mưa lớn.

C. không khí khô và mưa lớn.                     D. không khí mát mẻ và lạnh.

Câu 20: Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường

A. đa dạng và phong phú của đới nóng.               B. đa dạng và phong phú của đới ôn hòa.

C. đa dạng và phong phú của đới lạnh.                 D. đa dạng và phong phú của châu phi.

Câu 21:  Thảm thực vật đới ôn hòa từ tây sang đông là

A. rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao.        B. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng cây bụi gai.

C. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng lá rộng.        D. rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim.

Câu 22: Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là

A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.

B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.

C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.

D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.

Câu 23: Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?

 A. Thời tiết thay đổi thất thường.

B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.

C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh.  

D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh.

Câu 24:  Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian, biểu hiện là:

A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C, lượng mưa trung bình từ 1000 – 1500mm.

B. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 100C, lượng mưa trung bình từ 600 - 800mm.

C. Nhiệt độ trung bình năm khoảng -10C, lượng mưa trung bình khoảng 500mm.

D. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, lượng mưa trung bình từ 1500 – 2500mm.

 

1
23 tháng 10 2021

1A

2C

3A

4B

5D

6B

7C

8D

9B

10B

11A

12A

13B

14C

15D

16B

17D

18A

19B

20A

21D

22C

23A

24B

10 tháng 12 2021

Tách ra hen 

6 tháng 10 2021

Môi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng

a.Từ xích đạo đến chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam

B.Giữa hai chí tuyến Bắc Nam

C.Từ xích đạo đến vĩ tuyến 5 độ Bắc và Nam

D.Từ hai chí tuyến đến cực Bắc và Nam

8 tháng 12 2021

b

Câu 1. Vị trí của đới nóngA.nằm giữa hai vòng cực Bắc Và Nam. C. nằm từ chí tuyến đến vòng cực.B. nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam. D.nằm giữa chí tuyến Bắc và xích đạo.Câu 2. Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình làA. Bắc Phi, Nam Phi B. Trung Phi, Nam Phi C. Đông Á, Nam Á D. Nam Á, Đông Nam ÁCâu 3. Năm 2001, Việt Nam có số dân là 78700000 người, trong khi diện tích là 330.991 km2. Vậy mật độ...
Đọc tiếp

Câu 1. Vị trí của đới nóng

A.nằm giữa hai vòng cực Bắc Và Nam. C. nằm từ chí tuyến đến vòng cực.

B. nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam. D.nằm giữa chí tuyến Bắc và xích đạo.

Câu 2. Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình là

A. Bắc Phi, Nam Phi B. Trung Phi, Nam Phi C. Đông Á, Nam Á D. Nam Á, Đông Nam Á

Câu 3. Năm 2001, Việt Nam có số dân là 78700000 người, trong khi diện tích là 330.991 km2. Vậy mật độ dân số của Việt Nam năm 2001 là:

A. 823 người/ km2 B. 238 người/ km2 C. 832 người/ km2 D. 328 người/ km2

Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến quá trình đô thị hóa ở đới nóng là

A.di dân tự do. B.thiên tai. C.công nghiệp phát triển. D.bùng nổ dân số.

Câu 5. Tên các thảm thực vật từ Xích đạo đến chí tuyến của môi trường nhiệt đới là

A.hoang mạc- bán hoang mạc- rừng thưa- xavan B.Rừng thưa- xavan- bán hoang

mạc- hoang mạc.

C.Xavan- bán hoang mạc- hoang mạc- rừng thưa. D.Rừng thưa- hoang mạc- bán

hoang mạc- xavan.

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới?

A. Càng xa xích đạo, lượng mưa càng tăng. B. Càng xa xích đạo, thực vật càng thưa.

C. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng lớn. D. Trong năm có hai lần nhiệt độ tăng

cao vào lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.

Câu 7. Nguyên nhân sâu xa gây tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng là

A. dân số tăng quá nhanh. B. kinh tế phát triển chậm.

C. đời sống nhân dân thấp kém. D. khai thác tài nguyên không hợp lí.

Câu 8. Dân cư thế giới tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển do đây là nơi

A. sinh sống đầu tiên của con người. B. khí hậu nóng ẩm quanh năm.

C. sản xuất nông nghiệp phát triển. D. có điều kiện sinh sống và giao thông thuận lợi.

Câu 9. Năm 2010, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có số dân là 1.011971 người, trong khi diện tích là 1989,5 km2. Vậy mật độ dân số của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2010 là:

A. 505 người/ km2 B.509 người/ km2 C. 510 người/ km2 D. 515 người/ km2

Câu 10. Môi trường Xích đạo ẩm có giới hạn

A. hai bên Xích đạo. B. từ Xích đạo đến 50 Nam.

C. từ Xích đạo đến 50 Bắc. D. từ 50 Bắc đến 50 Nam.

Câu 11. Đới nóng là nơi tập trung

A. một nửa dân số thế giới. B. gần một nửa dân số thế giới.

C. hơn một nửa dân số thế giới. D. 2/3 dân số thế giới.

Câu 12: Môi trường tự nhiên nào nằm giữa hai chí tuyến?

A. Mt Đới nóng B. Mt Đới lạnh

C.Mt Đới ôn hòa D. Mt hoang mạc

Câu 13: Đới nóng có loại gió nào thổi quanh năm từ áp cao chí tuyến về Xích đạo?

A. Tín phong B. Gió Tây ôn Đới

C. Gió đông cực D. Tín phong và gió Tây ôn đới

Câu 14: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?

A. Rừng rậm nhiệt đới B. Rừng rậm xanh quanh năm

C. Rưng thưa và xa van D. Rừng ngập mặn

Câu 15: Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa:

A. chất thải của đô thị B. váng dầu ven biển

C. hóa chất từ các nhà máy, phân hóa học, D. cả A,B,C thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng….

Câu 16: Đới nóng chiếm khoảng bao nhiêu % dân số thế giới?

A. khoảng 30 % B. khoảng 40 %

C. khoảng 50 % D. khoảng 60 %

Câu17: “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào?

A. MT xích đạo ẩm B. MT nhiệt đới gió mùa

C. MT nhiệt đới D. MT ôn đới

Câu 18: Môi trường TN nào trong năm có hai lần nhiệt độ tăng cao là hai lần Mặt Trời đi qua thiên đỉnh?

A. MT xích đạo ẩm B. MT nhiệt đới gió mùa

C. MT nhiệt đới D. MT ôn đới

Câu 19: Việt Nam nằm tròng môi trường tự nhiên nào?

A. MT xích đạo ẩm B. MT nhiệt đới gió mùa

C. MT nhiệt đới D. MT ôn đới

Câu 20: Vùng nhiệt đới gió mùa, cây lương thực quan trọng nhất là gì?

A. Lúa nước B. Ngô

C. Khoai lang D. Sắn

0
Câu 1. Vị trí của đới nóngA.nằm giữa hai vòng cực Bắc Và Nam. C. nằm từ chí tuyến đến vòng cực.B. nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam. D.nằm giữa chí tuyến Bắc và xích đạo.Câu 2. Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình làA. Bắc Phi, Nam Phi B. Trung Phi, Nam Phi C. Đông Á, Nam Á D. Nam Á, Đông Nam ÁCâu 3. Năm 2001, Việt Nam có số dân là 78700000 người, trong khi diện tích là 330.991 km2. Vậy mật độ...
Đọc tiếp

Câu 1. Vị trí của đới nóng

A.nằm giữa hai vòng cực Bắc Và Nam. C. nằm từ chí tuyến đến vòng cực.

B. nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam. D.nằm giữa chí tuyến Bắc và xích đạo.

Câu 2. Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình là

A. Bắc Phi, Nam Phi B. Trung Phi, Nam Phi C. Đông Á, Nam Á D. Nam Á, Đông Nam Á

Câu 3. Năm 2001, Việt Nam có số dân là 78700000 người, trong khi diện tích là 330.991 km2. Vậy mật độ dân số của Việt Nam năm 2001 là:

A. 823 người/ km2 B. 238 người/ km2 C. 832 người/ km2 D. 328 người/ km2

Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến quá trình đô thị hóa ở đới nóng là

A.di dân tự do. B.thiên tai. C.công nghiệp phát triển. D.bùng nổ dân số.

Câu 5. Tên các thảm thực vật từ Xích đạo đến chí tuyến của môi trường nhiệt đới là

A.hoang mạc- bán hoang mạc- rừng thưa- xavan B.Rừng thưa- xavan- bán hoang

mạc- hoang mạc.

C.Xavan- bán hoang mạc- hoang mạc- rừng thưa. D.Rừng thưa- hoang mạc- bán

hoang mạc- xavan.

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới?

A. Càng xa xích đạo, lượng mưa càng tăng. B. Càng xa xích đạo, thực vật càng thưa.

C. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng lớn. D. Trong năm có hai lần nhiệt độ tăng

cao vào lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.

Câu 7. Nguyên nhân sâu xa gây tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng là

A. dân số tăng quá nhanh. B. kinh tế phát triển chậm.

C. đời sống nhân dân thấp kém. D. khai thác tài nguyên không hợp lí.

Câu 8. Dân cư thế giới tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển do đây là nơi

A. sinh sống đầu tiên của con người. B. khí hậu nóng ẩm quanh năm.

C. sản xuất nông nghiệp phát triển. D. có điều kiện sinh sống và giao thông thuận lợi.

Câu 9. Năm 2010, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có số dân là 1.011971 người, trong khi diện tích là 1989,5 km2. Vậy mật độ dân số của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2010 là:

A. 505 người/ km2 B.509 người/ km2 C. 510 người/ km2 D. 515 người/ km2

Câu 10. Môi trường Xích đạo ẩm có giới hạn

A. hai bên Xích đạo. B. từ Xích đạo đến 50 Nam.

C. từ Xích đạo đến 50 Bắc. D. từ 50 Bắc đến 50 Nam.

Câu 11. Đới nóng là nơi tập trung

A. một nửa dân số thế giới. B. gần một nửa dân số thế giới.

C. hơn một nửa dân số thế giới. D. 2/3 dân số thế giới.

Câu 12: Môi trường tự nhiên nào nằm giữa hai chí tuyến?

A. Mt Đới nóng B. Mt Đới lạnh

C.Mt Đới ôn hòa D. Mt hoang mạc

Câu 13: Đới nóng có loại gió nào thổi quanh năm từ áp cao chí tuyến về Xích đạo?

A. Tín phong B. Gió Tây ôn Đới

C. Gió đông cực D. Tín phong và gió Tây ôn đới

Câu 14: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?

A. Rừng rậm nhiệt đới B. Rừng rậm xanh quanh năm

C. Rưng thưa và xa van D. Rừng ngập mặn

Câu 15: Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa:

A. chất thải của đô thị B. váng dầu ven biển

C. hóa chất từ các nhà máy, phân hóa học, D. cả A,B,C thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng….

Câu 16: Đới nóng chiếm khoảng bao nhiêu % dân số thế giới?

A. khoảng 30 % B. khoảng 40 %

C. khoảng 50 % D. khoảng 60 %

Câu17: “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào?

A. MT xích đạo ẩm B. MT nhiệt đới gió mùa

C. MT nhiệt đới D. MT ôn đới

Câu 18: Môi trường TN nào trong năm có hai lần nhiệt độ tăng cao là hai lần Mặt Trời đi qua thiên đỉnh?

A. MT xích đạo ẩm B. MT nhiệt đới gió mùa

C. MT nhiệt đới D. MT ôn đới

Câu 19: Việt Nam nằm tròng môi trường tự nhiên nào?

A. MT xích đạo ẩm B. MT nhiệt đới gió mùa

C. MT nhiệt đới D. MT ôn đới

Câu 20: Vùng nhiệt đới gió mùa, cây lương thực quan trọng nhất là gì?

A. Lúa nước B. Ngô

C. Khoai lang D. Sắn

1
24 tháng 10 2021

1A, 2D, 3B, 4D, 5A, 6A, 7A, 8D, 9B, 10, 11C, 12D, 13A, 14D, 15D, 16D, 17B, 18A, 19A, 20A

Câu 1. Vị trí của đới nóngA.nằm giữa hai vòng cực Bắc Và Nam. C. nằm từ chí tuyến đến vòng cực.B. nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam. D.nằm giữa chí tuyến Bắc và xích đạo.Câu 2. Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình làA. Bắc Phi, Nam Phi B. Trung Phi, Nam Phi C. Đông Á, Nam Á D. Nam Á, Đông Nam ÁCâu 3. Năm 2001, Việt Nam có số dân là 78700000 người, trong khi diện tích là 330.991 km2. Vậy mật độ...
Đọc tiếp

Câu 1. Vị trí của đới nóng

A.nằm giữa hai vòng cực Bắc Và Nam. C. nằm từ chí tuyến đến vòng cực.

B. nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam. D.nằm giữa chí tuyến Bắc và xích đạo.

Câu 2. Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình là

A. Bắc Phi, Nam Phi B. Trung Phi, Nam Phi C. Đông Á, Nam Á D. Nam Á, Đông Nam Á

Câu 3. Năm 2001, Việt Nam có số dân là 78700000 người, trong khi diện tích là 330.991 km2. Vậy mật độ dân số của Việt Nam năm 2001 là:

A. 823 người/ km2 B. 238 người/ km2 C. 832 người/ km2 D. 328 người/ km2

Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến quá trình đô thị hóa ở đới nóng là

A.di dân tự do. B.thiên tai. C.công nghiệp phát triển. D.bùng nổ dân số.

Câu 5. Tên các thảm thực vật từ Xích đạo đến chí tuyến của môi trường nhiệt đới là

A.hoang mạc- bán hoang mạc- rừng thưa- xavan B.Rừng thưa- xavan- bán hoang

mạc- hoang mạc.

C.Xavan- bán hoang mạc- hoang mạc- rừng thưa. D.Rừng thưa- hoang mạc- bán

hoang mạc- xavan.

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới?

A. Càng xa xích đạo, lượng mưa càng tăng. B. Càng xa xích đạo, thực vật càng thưa.

C. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng lớn. D. Trong năm có hai lần nhiệt độ tăng

cao vào lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.

Câu 7. Nguyên nhân sâu xa gây tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng là

A. dân số tăng quá nhanh. B. kinh tế phát triển chậm.

C. đời sống nhân dân thấp kém. D. khai thác tài nguyên không hợp lí.

Câu 8. Dân cư thế giới tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển do đây là nơi

A. sinh sống đầu tiên của con người. B. khí hậu nóng ẩm quanh năm.

C. sản xuất nông nghiệp phát triển. D. có điều kiện sinh sống và giao thông thuận lợi.

Câu 9. Năm 2010, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có số dân là 1.011971 người, trong khi diện tích là 1989,5 km2. Vậy mật độ dân số của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2010 là:

A. 505 người/ km2 B.509 người/ km2 C. 510 người/ km2 D. 515 người/ km2

Câu 10. Môi trường Xích đạo ẩm có giới hạn

A. hai bên Xích đạo. B. từ Xích đạo đến 50 Nam.

C. từ Xích đạo đến 50 Bắc. D. từ 50 Bắc đến 50 Nam.

Câu 11. Đới nóng là nơi tập trung

A. một nửa dân số thế giới. B. gần một nửa dân số thế giới.

C. hơn một nửa dân số thế giới. D. 2/3 dân số thế giới.

Câu 12: Môi trường tự nhiên nào nằm giữa hai chí tuyến?

A. Mt Đới nóng B. Mt Đới lạnh

C.Mt Đới ôn hòa D. Mt hoang mạc

Câu 13: Đới nóng có loại gió nào thổi quanh năm từ áp cao chí tuyến về Xích đạo?

A. Tín phong B. Gió Tây ôn Đới

C. Gió đông cực D. Tín phong và gió Tây ôn đới

Câu 14: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?

A. Rừng rậm nhiệt đới B. Rừng rậm xanh quanh năm

C. Rưng thưa và xa van D. Rừng ngập mặn

Câu 15: Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa:

A. chất thải của đô thị B. váng dầu ven biển

C. hóa chất từ các nhà máy, phân hóa học, D. cả A,B,C thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng….

Câu 16: Đới nóng chiếm khoảng bao nhiêu % dân số thế giới?

A. khoảng 30 % B. khoảng 40 %

C. khoảng 50 % D. khoảng 60 %

Câu17: “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào?

A. MT xích đạo ẩm B. MT nhiệt đới gió mùa

C. MT nhiệt đới D. MT ôn đới

Câu 18: Môi trường TN nào trong năm có hai lần nhiệt độ tăng cao là hai lần Mặt Trời đi qua thiên đỉnh?

A. MT xích đạo ẩm B. MT nhiệt đới gió mùa

C. MT nhiệt đới D. MT ôn đới

Câu 19: Việt Nam nằm tròng môi trường tự nhiên nào?

A. MT xích đạo ẩm B. MT nhiệt đới gió mùa

C. MT nhiệt đới D. MT ôn đới

Câu 20: Vùng nhiệt đới gió mùa, cây lương thực quan trọng nhất là gì?

A. Lúa nước B. Ngô

C. Khoai lang D. Sắn

1
24 tháng 10 2021

giúp mình với mình đang cần!