Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Giải thích:
nCO2 = 5,7 mol
nH2O = 5 mol
Số C = 5,7/0,1 =57
Số H = 10/0,1 = 100
Vậy công thức phân tử của chất béo đó là C57H100O6. Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 – H)/2 = (57.2+2-100)/2 = 8
Số liên kết π có khả năng phản ứng với Br2: 8 – 3 (trong 3 gốc COO) = 5
=> nBr2 = 0,5 mol => V = 0,5 lít
Đáp án C
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án C
Triglixerit X có công thức dạng (RCOO)3C3H5
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Có nC3H5(OH)3 = nX = 0,06 mol, nNaOH = 3nX = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng
→ mX = 54,84 +5,52 -0,06. 3.40 = 53,16 gam.
Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là x, y
Bảo toàn khối lượng
→ mCO2 + mH2O= mX + mO2
→ 44x+ 18 y = 207,72
Bảo toàn nguyên tố O
→ 6.0,06 +4,83.2 = 2x + y
Giải hệ → x = 3,42 và y = 3,18
Số liên kết π trong X là
( 3,42- 3,18) : 0,06= 4 = 3πCOO+πC=C
→ 0,1 mol X làm mất màu tối đa 0,1 mol Br2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án A
Triglixerit X có công thức dạng (RCOO)3C3H5
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Có nC3H5(OH)3 = nX = 0,06 mol, nNaOH = 3nX = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng → mX = 54,84 +5,52 -0,06. 3.40 = 53,16 gam.
Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là x, y
Bảo toàn khối lượng → mCO2 + mH2O= mX + mO2 → 44x+ 18 y = 207,72
Bảo toàn nguyên tố O → 6.0,06 +4,83.2 = 2x + y
Giải hệ → x = 3,42 và y = 3,18
Số liên kết π trong X là ( 3,42- 3,18) : 0,06+1= 5 = 3πCOO+2πC=C
→ 0,1 mol X làm mất màu tối đa 0,2 mol Br2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Nhận thấy M gồm 1 axit no đơn chức mạch hở dạng CnHnO2, amino axit NH2R(COOH)x
Có nCÓ2 = 1,2 mol < nH2Ở = 1,35 mol → chứng tỏ amino axit phải amino axit no, chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH dạng CmH2m+1NO2
Có nCmH2m+1NO2 = (nH2O - nCO2) : 0,5 = 0,3 mol → nCnHnO2 = 0,2 mol
Trong 0,5 mol M chứa 0,2 mol CnHnO2 và 0,3 mol CmH2m+1NO2
Trong 0,1 mol M chứa 0,04 mol CnHnO2 và 0,06 mol CmH2m+1NO2
→ nHCl = nCmH2m+1NO2
= 0,06 mol.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án C
► a(g) X + 3,85 mol O2 → 2,75 mol CO2 + 2,5 mol H2O.
Bảo toàn Oxi: nX = 0,05 mol || BTKL: a = 42,8(g).
||⇒ 0,075 mol X ứng với 64,2(g) ⇒ tăng giảm khối lượng:
b = 64,2 + 0,075 × (3 × 23 – 41) = 66,3 gam
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
n H 2 O = 1 , 35 m o l > n C O 2 = 1 , 2 m o l → amino axit là no, có 1 nhóm COOH, 1 nhóm N H 2 (vì axit có n C O 2 = n H 2 O )
Đặt công thức chung là amino axit là C m H 2 m + 1 O 2 N
Phương trình đốt cháy:
C m H 2 m + 1 O 2 N + x O 2 → m C O 2 + 2 m + 1 / 2 H 2 O
a mol ma (2m+1)a/2
= > 2. ( n H 2 O – n C O 2 ) = 2 m + 1 . a – 2 m a = a
=> Số mol amino axit là: n a a = 2. 1 , 35 – 1 , 2 = 0 , 3 m o l => chiếm 3/5 số mol hỗn hợp
=> Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit
=> nHCl = 0,06 mol
Đáp án cần chọn là: D
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
♦ đốt 0,1 mol X + O2 → t 0 0,14 mol CO2 + 0,16 mol H2O + ? mol N2.
⇒ có Ctrung bình hỗn hợp X = 1,4 ⇒ axit cacboxylic là HCOOH (vì Camino axit ≥ 2).
Tương quan: ∑nH2O > nCO2 mà amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2
⇒ amino axit thuộc loại no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
Tương quan đốt có: ½.namino axit = ∑nH2O – ∑nCO2 = 0,02 mol
⇒ namino axit = 0,04 mol và nHCOOH = nX – namino axit = 0,06 mol.
⇒ Camino axit = (0,14 – 0,06 × 1) ÷ 0,04 = 2 → amino axit là H2NCH2COOH.
||→ ứng với 0,1 mol X có 0,04 mol C2H5NO2 và 0,06 mol HCOOH; mX = 5,76 gam
⇒ dùng 11,52 gam X ứng với 0,08 mol C2H5NO2 và 0,12 mol HCOOH.
Phản ứng với axit HCl chỉ có amino axit: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH.
⇒ nHCl = nNH2 = 0,08 mol ⇒ V = VHCl = 0,08 ÷ 2 = 0,04 lít ⇄ 40 mL
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án C
Ta có: nCO2 – nH2O = nπ – nX ⇒ 5,5 – nH2O = (3a + 0,2) – a.
⇒ nH2O = (5,3 – 2a) mol ||⇒ bảo toàn Oxi: 6a + 7,75 × 2 = 5,5 × 2 + (5,3 – 2a).
||⇒ a = 0,1 mol ⇒ nNaOH = 0,3 mol; nglixerol = 0,1 mol.
BTKL: m = (5,5 × 44 + 5,1 × 18 – 7,75 × 32) + 0,3 × 40 – 0,1 × 92 = 88,6 gam
Chọn đáp án B
Ta có nCO2 = 5,7 mol,nH2O = 5
Nhận thấy nCO2- nH2O = 0,7 = 7 nX → Trong X có 8 liên kết π gồm 3 liên kết π CO và 5 liên kết π C=C
Nếu 0,1 mol X phản ứng với Br2 → nBr2= 5nX = 5. 0,1 = 0,5 mol → V= 0,2 lít