Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
nkhí = 0,25 (mol)
2MCln → 2M + nCl2
0,5/n ← 0,25 (mol)
MM = = 32n
Với n = 2 => M = 64 (Cu)
\(n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\ Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaHCO_3+NaCl\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow HCldư\\ NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow NaHCO_3dư\\\Rightarrow n_{CO_2}=n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ DungdịchA:NaHCO_3:0,1\left(mol\right);NaCl:0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{NaCl}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M;CM_{NaHCO_3}=\dfrac{0,1}{0,3}=0,33M\)
Nếu thay dung dịch HCl có nồng độ cao hơn thì đường cong sẽ có độ dốc lớn hơn, phản ứng sẽ kết thúc nhanh hơn, nhưng thể tích khí H 2 S hu được là không đổi. Trên đồ thị, đường cong này được biểu diễn bằng đường đứt nét.
20 tấn = 20 000 kg
\(m_{NaCl} = 20 000.90\% = 18000(kg)\\ n_{NaCl} = \dfrac{18000}{58,5}= \dfrac{4000}{13}(kmol)\\ n_{NaCl\ pư} = \dfrac{4000}{13}.65\% = 200(kmol)\\ 2NaCl + 2H_2O \xrightarrow{đpdd} 2NaOH + Cl_2 + H_2\\ n_{Cl_2} = \dfrac{1}{2}n_{NaCl} = 100(kmol)\\ V_{Cl_2} = 100.22,4 = 2240(m^3)\)
Tới khi catot có bọt khí (H2), CuSO4 đã bị điện phân hết vì khi đó nước bị điện phân. Khí thoát ra ở anot khi điện phân CuSO4 là O2.
\(CuSO_4+H_2O\underrightarrow{^{đpdd}}Cu+H_2SO_4+\frac{1}{2}O_2\)
Gọi x là mol Cu tạo thành
\(\Rightarrow64x=\frac{64.1,93.250}{2.96500}\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=2n_{O2}=0,0025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=\frac{0,0025.22,4}{2}=0,028\left(l\right)\)