K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 1 2022

\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{2,12}{106}=0,02\left(mol\right)\)

\(n_{CO_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)

\(n_{H_2O}=\dfrac{1,44}{18}=0,08\left(mol\right)\)

Bảo toàn Na: nNaOH = nNa = 0,04 (mol)

=> \(m_{NaOH}=0,04.40=1,6\left(g\right)\)

mdd NaOH = 50.1,2 = 60(g)

=> mH2O(dd) = 60 - 1,6 = 58,4 (g)

=> Số mol H2O tạo ra khi cho 0,02 mol A tác dụng với NaOH là:

\(\dfrac{58,76-58,4}{18}=0,02\left(mol\right)\)

Bảo toàn C: nC(A) = 0,02 + 0,14 = 0,16 (mol)

Bảo toàn H: nH(A) = \(0,08.2+0,02.2-0,04=0,16\left(mol\right)\)

Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=2,12+0,14.44+1,44-3,96=5,76\left(g\right)\)

=> \(n_{O_2}=\dfrac{5,76}{32}=0,18\left(mol\right)\)

Bảo toàn O: nO(D) = 0,02.3 + 0,14.2 + 0,08 - 0,18.2 = 0,06 (mol)

=> nO(A) = 0,06 + 0,02 - 0,04 = 0,04 (mol)

Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,16}{0,02}=8\)

Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,16}{0,02}=8\)

Số nguyên tử O = \(\dfrac{0,04}{0,02}=2\)

=> CTPT: C8H8O2

27 tháng 5 2017

8 tháng 6 2018

Nhận thấy: Đốt cháy A và đốt cháy Y cần thể tích khí O2 là như nhau. Ta có

BTNT C: nCO2 = nCO2 + nNa2CO3 = 0,4

BTKL: mA + mO2 = mCO2 + mH2O

=> mH2O = 7,2g

22 tháng 9 2018

Vì A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nên A là một axit → Trong phân tử A có nhóm -COOH.

Vậy công thức cấu tạo của A là CH 3 -COOH.

10 tháng 4 2020

a) Theo đề ta có:

\(d_{A/H2}=15\)

\(\Rightarrow M_A=15.2=30\left(\frac{g}{mol}\right)\)

Khối lượng của các nguyên tố có trong A là:

\(n_C=n_{CO2}=\frac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_C=0,2.12=2,4\left(g\right)\)

\(n_{H2}=n_{H2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H2}=0,3.2=0,6\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{O2}=m_A-\left(m_C+m_{H2}\right)=3-\left(2,4+0,6\right)=0\)

Đặt CTTQ của A là: CxHy

Ta có tỉ lệ: \(x:y=n_C:2n_{H2}=0,2:0,6=1:3\)

\(\Rightarrow\) CTN của A là: (CH3)n

Mà 15n ≤ 27

\(\Rightarrow n=2\)

Vậy CTPT của A là: C2H6

b) CTCT của A là:

1/ CH3-CH3

c) \(n_{NaOH}=\frac{60}{40}=1,5\left(mol\right)\)

\(PTHH:CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

________0,2/1_0,5/1______________

Tỉ lệ: \(\frac{0,2}{1}< \frac{1,5}{2}\Rightarrow\) NaOH dư

\(\Rightarrow C\%_C=\frac{0,2.106}{19+0,75.40}.100\%=43,3\%\)

28 tháng 10 2017

Đốt chất hữu cơ A (C, H, O) bằng  O 2 dư →  C O 2 ,  H 2 O (hơi) và O 2 . Qua dung dịch Ca(OH)2 hơi H2O ngưng tụ còn  C O 2  tạo muối cacbonat, khí O 2  không tan trong nước và không tác dụng với nước nên thoát ra khỏi bình.

Vậy khối lượng bình tăng chính là khối lượng của  C O 2  và H 2 O . m C O 2 + m H 2 O  = m

14 tháng 10 2020

+) A là \(CuSO_4\)

+) PTHH: \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)

\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)

\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+2H_2O+SO_2\uparrow\)

14 tháng 10 2020

giải thích các bước nữa đi bạn, r mik tick cho @Ngô Duy Anh

1. Để nhận biết O2 và O3 ta không thể dùng chất nào sau đây? A. dung dịch KI cùng với hồ tinh bột. B. PbS (đen). C. Ag. D. đốt cháy Cacbon. 2. Cấu hình electron nào không đúng với cấu hình electron của anion X2- của các nguyên tố nhóm VIA? A. 1s2 2s2 2p4. B. 1s2 2s2 2p6. C. [Ne] 3s2 3p6. D. [Ar] 4s2 4p6. 3. O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là A. H2O. B. KOH. C. SO2. D. KI. 4. Nung 316 gam KMnO4...
Đọc tiếp

1. Để nhận biết O2 và O3 ta không thể dùng chất nào sau đây?

A. dung dịch KI cùng với hồ tinh bột.

B. PbS (đen).

C. Ag.

D. đốt cháy Cacbon.

2. Cấu hình electron nào không đúng với cấu hình electron của anion X2- của các nguyên tố nhóm VIA?

A. 1s2 2s2 2p4. B. 1s2 2s2 2p6.

C. [Ne] 3s2 3p6. D. [Ar] 4s2 4p6.

3. O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2

A. H2O. B. KOH. C. SO2. D. KI.

4. Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Vậy phần trăm KMnO4 đã bị nhiệt phân là

A. 25%. B. 30%. C. 40%. D. 50%.

5. SO2 bị lẫn tạp chất SO3, dùng cách nào dưới đây để thu được SO2 nguyên chất?

A. cho hỗn hợp khí sục từ từ qua dung dịch nước brom.

B. sục hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư.

C. sục hỗn hợp khí qua dung dịch BaCl2 loãng dư.

D. sục hỗn hợp khí từ từ qua dung dịch Na2CO3.

6. CO2 bị lẫn tạp chất SO2, dùng cách nào dưới đây để thu được CO2 nguyên chất?

A. sục hỗn hợp khí qua dung dịch nước muối dư.

B. sục hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư.

C. sục hỗn hợp khí qua dung dịch thuốc tím.

D. trộn hỗn hợp khí với khí H2S.

7. H2S tác dụng với chất nào mà sản phẩm không thể có lưu huỳnh?

A. O2. B. SO2. C. FeCl3. D. CuCl2.

8. H2SO4 đặc nguội không thể tác dụng với nhóm kim loại nào sau đây?

A. Fe, Zn. B. Fe, Al. C. Al, Zn. D. Al, Mg.

9. Trong sản xuất H2SO4 trong công nghiệp người ta cho khí SO3hấp thụ vào

A. H2O.

B. dung dịch H2SO4 loãng.

C. H2SO4 đặc để tạo oleum.

D. H2O2.

10. Cần hoà tan bao nhiêu lit SO3 (đkc) vào 600 gam H2O để thu được dung dịch H2SO4 49%?

A. 56 lit. B. 89,6 lit. C. 112 lit. D. 168 lit.

11. Nung 25 gam tinh thể CuSO4. xH2O (màu xanh) tới khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn màu trắng CuSO4 khan. Giá trị của x là

A. 1. B. 2. C. 5. D. 10.

12. Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khan (làm khô) tất cả các khí trong dãy nào sau đây?

A. CO2, NH3, H2, N2. B. NH3, H2, N2, O2.

C. CO2, N2, SO2, O2. D. CO2, H2S, N2, O2.

13. Khí H2S không tác dụng với chất nào sau đây?

A. dung dịch CuCl2. B. khí Cl2.

C. dung dịch KOH. D. dung dịch FeCl2.

14. Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 cần bao nhiêu mol X?

A. 1,2 mol. B. 1,5 mol. C. 1,6 mol. D. 1,75 mol.

15. H2O2 thể hiện là chất oxi hoá trong phản ứng với chất nào dưới đây?

A. dung dịch KMnO4. B. dung dịch H2SO3.

C. MnO2. D. O3.

16. Hoà tan 0,01 mol oleum H2SO4.3SO3 vào nước được dung dịch X. Số ml dung dịch NaOH 0,4M để trung hoà dung dịch X bằng

A. 100 ml. B. 120 ml. C. 160 ml. D. 200 ml.

1
17 tháng 9 2018

1.D

2.A

3.B

4.D

5.C

6.C

7.D

8.B

9.C

10.C

11.C

12.C

13. D

14.C

15.B

16.D

3 tháng 4 2020

Câu 1

\(PTHH:C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)

__________0,1_____________0,2 ________mol

\(C_3H_8+5O_2\rightarrow3CO_2+4H_2O\)

0,2_____________ 0,6_____ mol

\(n_{CO2}=0,2+0,6=0,8\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=0,8.1,8=1,44\left(\right)mol\)

\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\left(1\right)\)

\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\left(2\right)\)

Xét \(\frac{n_{CO2}}{n_{NaOH}}=\frac{0,8}{1,44}=1>\frac{5}{9}>\frac{1}{2}\)

Có cả (1) và (2) Sản phẩm gồm Na2CO3 và NaHCO3

Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na2CO3}:x\left(mol\right)\\n_{NaHCO3}:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Định luật bảo toàn NT:

\(\frac{n_{Na}}{Na_2CO_3}+n_{NaHCO3}=\frac{n_{Na}}{n_{NaOH}}\)

\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=1,44\\x+y=0,8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,64\\y=0,16\end{matrix}\right.\)

\(m_{Na2CO3}=0,64..106=67,84\left(g\right)\)

\(m_{NaHCO3}=0,16.84=13,44\left(g\right)\)

Câu 2:

Trong các hóa chất hữu cơ do con người sản xuất ra, hóa chất đứng hàng đầu về sản lượng là:

A. Metan

B. Etan

C. Axetilen

D. Benzen