K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4 2019

- Từ ghép: nhỏ nhẹ, mỏng manh, mênh mông, mêng mang, mệt mỏi, máu mũi, tươi tốt, ngẫm nghĩ.
- Từ láy: nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, tươi tắn, ngất ngây, ngẹn ngào, ngọt ngào.

11 tháng 11 2021

còn từ máu mũ là ghép hay lấy

 

29 tháng 6 2018

Đầu đuôi, mệt mỏi, đông du, tươi tốt: Từ ghép.

Ngọn ngành, cham cháp, heo hút, ngọt ngào, chua chát, nay no, xinh xẻo, tươi tắn: Từ láy.

Nếu sai sót thì mong mọi người sửa giúp mình nha!

29 tháng 6 2018

trả lời:

từ láy:đầu đuôi, cham chap, mệt mỏi, heo hút, ngọt ngào, chua chát, tươi tốt, nảy nở, xinh xẻo, rươi tắn

từ ghép: ngọn nghành, đông du

7 tháng 6 2021

Trả lời:

Từ láy: sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, hồi hộp, lẻ loi.

Từ ghép: nhà cửa, hung dữ, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, dũng cảm, chí khí.

7 tháng 6 2021

Từ ghép : nhà cửa, hung dữ,vững chắc,thanh cao, giản dị,dũng cảm,chí khí.
Từ láy là các từ còn lại nhé

30 tháng 6 2023

`-` từ láy: chậm chạp ; mê mẩn ;  tươi tắn ; vương vấn ; mong mỏi .

`-` từ ghép : châm chọc ;  phương hướng ; nhỏ nhẹ ; mong ngóng .

6 tháng 8 2018

Từ ghép: mừng thầm, ngẫm nghĩ, gạo nếp, đưa đón, tốt tươi, bao bọc, trắng tinh, đậu xanh, hình vuông

Từ láy: thơm lừng, vuông vắn, ngay ngắn, cười cợt, líu lo, máu mủ.

6 tháng 8 2018

- Từ ghép: mừng thầm, ngẫm nghĩ, gạo nếp, đưa đón, tốt tươi, thơm lừng, trắng tinh, đậu xanh, hình vuông

- Từ láy: bao bọc, vuông vắn, ngay ngắn, cười cợt, líu lo, máu mủ

#

Xác định từ đơn, từ ghép, lay cho các từ sau: ngon ngọt, ngứa ngáy, tươi tốt, sạch sẽ, đẹp đẽ, tivi, radio, gậy gộc, nhăn nheo, nhỏ nhẹ, xấu xí, bao bọc, che chở, vườn tược, tim tím, gật gù, cười cợt, châm chọc, lật đật, xám xịt, hun hút, mây mù, hân hoan, mỹ miều, chùa chiền, tre pheo, cuống quýt, ấp iu, ân hận, mơ mộng, giam giữ, pate, bánh bao, ngon ngọt, xích đu, oxy, thằn lằn, ễnh...
Đọc tiếp

Xác định từ đơn, từ ghép, lay cho các từ sau: ngon ngọt, ngứa ngáy, tươi tốt, sạch sẽ, đẹp đẽ, tivi, radio, gậy gộc, nhăn nheo, nhỏ nhẹ, xấu xí, bao bọc, che chở, vườn tược, tim tím, gật gù, cười cợt, châm chọc, lật đật, xám xịt, hun hút, mây mù, hân hoan, mỹ miều, chùa chiền, tre pheo, cuống quýt, ấp iu, ân hận, mơ mộng, giam giữ, pate, bánh bao, ngon ngọt, xích đu, oxy, thằn lằn, ễnh ương, thược dược, teo tóp, tay teo, mặt mày, đa dạng, cày cuốc, đất đá, hớn hở, cấu cào, vung vẩy, ôm ấp, mong muốn, hây hẩy, đong đếm, đong đưa, uốn lượn, thôi thúc, bầm tím, ngai ngái, vặn vẹo, đùn đẩy, mếu máo, protein, tím tái, vòng vèo, đập đất, dịu dàng, mơ màng, dịu êm, so sánh, vùng vẫy, tả tơi, ngang ngược, vênh váo, chào mào, chích chèo, bói cá, mong ngóng, đón đợi, chuồn chuồn, hứa hẹn, bó buộc, hung hăng, đùn đẩy, tha thiết, thân thiết,

0
Bài 1: Trong các từ dưới đây từ nào là từ láy: Nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẻ, nhỏ nhẹ, nhỏ nhen, mỏng manh, mênh mông, mênh mang, mệt mỏi, máu mủ, tươi tắn,tươi cười, tươi tốt, ngây ngất, nghẹn ngào, ngẫm nghĩ, ngon ngọt. Những từ không phải từ láy thì là loại từ gì? Chẳng có gì đác biệt? Bài 2 : Xác định chủ ngữ vị ngữ, trạng ngữ(nếu có) trong các câu dưới đây: - Khi thấy các lá tre gió thổi...
Đọc tiếp

Bài 1: Trong các từ dưới đây từ nào là từ láy:

Nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẻ, nhỏ nhẹ, nhỏ nhen, mỏng manh, mênh mông, mênh mang, mệt mỏi, máu mủ, tươi tắn,tươi cười, tươi tốt, ngây ngất, nghẹn ngào, ngẫm nghĩ, ngon ngọt.

Những từ không phải từ láy thì là loại từ gì? Chẳng có gì đác biệt?

Bài 2 : Xác định chủ ngữ vị ngữ, trạng ngữ(nếu có) trong các câu dưới đây:

- Khi thấy các lá tre gió thổi vút một chiều, tôi cảm thấy một vang động âm thầm và kín đáo trong tâm hồn.

- Để tăng cường sức khỏe cũng ta cần thường xuyên tập thể dục.

- Gió biển không chỉ đem lại sức khỏe cho con người mà nó còn là một liều thuốc quý giúp con người tăng cường sức khỏe.

Bài 3: a, Từ nào trong mỗi nhóm từ sau không đồng nghĩa với các từ còn lại và nói rõ mỗi nhóm và từ dùng để làm gì?

- Ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, thơm nồng, thơm ngát.

- Rực rỡ, sặc sỡ, tươi tắn, thắm tươi.

- Long lanh, lóng lánh,lung linh, lung lay, lấp lánh.

b, Trong các từ in đâm sau đây những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa.

- Bà mẹ mua hai con mực.

- Mực nướng đã lên cao.

- Trình độ văn chương của anh ấy cũng có mực.

Bài 4: Đoạn trích dưới đây dùng sai một số câu. Chép lại đoạn trích này sau khi đã sửa các dấu câu dùng sai( viết lại cho đúng chính tả) :

Vầng trăng vàng thẳm, đang từ từ nhô lên. Từ sau lũy tre xanh thẫm, ảnh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên, tiếng ca hát vui nhộn. Trăng lẫn trốn trong các tán lá cây xanh rì của cây đa cổ thụ. Đầu thôn, về khuya, vầng trăng càng lên cao càng thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ, chỉ có vầng trăng thao thức, như canh chừng giấc ngủ cho làng em.

0
18 tháng 2 2022
18 tháng 2 2022

Tham khảo:

- Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.

- Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. nhé