K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 9 2023

- Thể khẳng định :

\(S+will+have+V_3\)

- Thể phủ định :

\(S+will+have+V_3\)

Trong đó :

\(S\left(Subject\right)\) : Chủ ngữ

\(Will+have\) : trợ động từ

\(V_3\) : quá khứ phân từ

4 tháng 9 2023

- Thể phủ định

\(S+will\) \(not+have+V_3\)

17 tháng 7 2018

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

6 tháng 5 2021

tiếp diễn Tobe+V-ing

Hoàn thành have/has/had+V3

Tương lai Will

Tương lai gần  S + is/ am/ are + going to + V.

Quá khứ 

1 Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

2.1.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

           S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: – I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chi

  • They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

2.1.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: was not = wasn’t

           were not = weren’t

Ví dụ: – He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)

  •  We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 

2.1.3 Thể nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: Yes, S + was/ were.

           / No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: – Were you sad when you didn’t get good marks?

Yes, I was./ No, I wasn’t.

  • Was she drunk last night ? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t.

  • Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

6 tháng 5 2021

Công thức chung    ( thì hiện tại hoàn thành)

(+). S + have/ has + PP + O

(-)    S + have/ has + not + PP + O

(?).   Have/ has + S + PP +O.   ( PP Là quá khứ phân từ 2)  Câu trả lời: (+) yes!S + have/ has          (-) No, S +haven't / hasn't 

 Thì tương lai hoàn thành

 Công thức chung 

(+) S + will + have + PP +O

(-) S + will + not + have + PP + O

(?). Will + S + have + PP + O

     Câu trả lời: (+) Yes, S + will

                       (-) No, S + won't

6 tháng 5 2021

Thì HTHT:

(+)  S + have / has + Ved/Vpii...

(-)   S + have / has + not + Ved/Vpii...

(?)  Have/Has + S + Ved/Vpii ...?

         - Yes, S + have

         - No, S + haven't

Thì TLHT:

(+)  S + will have + Ved/Vpii...

(-)   S + will not + have + Ved/Vpii...

(?)  Will + S + have + Ved/Vpii... ?

          - Yes, S + will have

          - No, S + won't have

26 tháng 8 2016

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + will + have + been +V-ing

Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ

                        will/ have: trợ động từ

                        been: dạng phân từ hai của động từ “to be”

                        V-ing: Động từ thêm đuôi “-ing”

Ví dụ:

- We will have been living in this house for 10 years by next month.

- They will have been getting married for 2 years by the end of this year.

2. Phủ định:

S + will not/ won’t + have + been + V-ing

Chú ý: will not = won’t

Câu phủ định của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ta chỉ việc thêm “not” ngay sau “will”.

Ví dụ:

- We won’t have been living in that house for 10 years by next month.

- I won’t have been travelling to New York for 2 years by the end of October.

3. Câu hỏi:

Will + S + have + been + V-ing?

                                Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Câu hỏi của thì tương lai hoàn thành ta chỉ việc đảo will lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?

            Yes, I will./ No, I won’t.



 

26 tháng 8 2016

1. Cách dùng
Trong 12 thì tiếng Anh chúng ta được học thì Future Perfect Continuous là có cách dùng đơn giản nhất. 
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai

Ex: She will have been working for two hours by nine this morning
(Cho đến 9 giờ sáng nay, cô ấy sẽ làm việc được khoảng 2 tiếng đồng hồ)

will have been studying English for 10 year by the end of next month
(Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối tháng sau)

By April 28th, I will have been working for this company for 19 years
(Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)

They will have been playing football for an hour when he comes
(Họ sẽ chơi đá bóng được khoảng một giờ khi anh ta đến)

She will have been playing badminton for an hour by the time she finishes the round
(Cô ấy sẽ chơi cầu lông được khoảng một giờ khi cô ấy kết thúc trận đấu)

2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
(+) Câu khẳng định:
 

Subject + will + have been + Verb-ing




Ex: We will have been living in this house for 20 years by the end of this month
(Chúng tôi đã sống được 20 năm ở căn nhà này cho đến cuối tháng)

They will have been getting married for 2 years by next week
(Bọn họ đã kết hôn được 2 năm tính đến tuần sau)

Crayon will have been working for two hours by the time Sumy arrives.
(Crayon sẽ làm việc được khoảng 2 tiếng khi Sumy đến)

(-) Câu phủ định:
 

Subject + will not(won’t) + Verb-ing




Ex: They won’t have been studying for long by the end of this class.
(Bọn họ sẽ không học lâu dài khi kết thúc lớp học này)

We won’t have been living in that house for 20 years by next month
(Chúng tôi sẽ không sống được 20 năm ở căn nhà đó tính đến tháng sau)

I won’t have been travelling to New Yor for 2 years by end of November
(Tôi sẽ không du lịch đến New York khoảng 2 năm đến cuối tháng mười một)

(?) Câu nghi vấn:
 

(Từ để hỏi) + Will + Subject + have + been + Verb-ing




Ex: Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?
(Bạn sẽ sống ở đất nước này được khoảng 2 tháng tính đến cuối tuần này ư?)

How long will he have been working by the time Suzan arrives?
(Anh ta đã làm việc được bao lâu vào thời điểm Suzan tới?)

Will they have been talking for half an hour by the time her husband comes back?
(Họ sẽ nói chuyện được khoảng nửa tiếng vào thời điểm chồng cô ta quay lại?)

(!) Câu trả lời ngắn:
 

Yes, I will No, I won’t
Yes, you/they/we will No, you/they/we won’t
Yes, he/she/it will No, he/she/it won’t





Ex: - Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?
(Bạn sẽ sống ở đất nước này được khoảng 2 tháng tính đến cuối tuần này ư?)
- Yes, I will

- Will they have been talking for half an hour by the time her husband comes back?
(Họ sẽ nói chuyện được khoảng nửa tiếng vào thời điểm chồng cô ta quay lại?)
- No, they won’t

13 tháng 5 2016
Kiến thức cơ bản về thì Tương lai hoàn thành:

Cấu trúc:

(+) S + shall/will + have + P2 (Past Participle)

(-) S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O

(?)(Wh)shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Dấu hiệu:

– By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow) – By then – By the time+ mốc thời gian 

Cách dùng:

–Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

Viết tắt trong câu Thì tương lai hoàn thành

I will have→I’ll have→I’ll’ve

you will haveyou’ll haveyou’ll’ve

he will have she will have it will havehe’ll have she’ll have it’ll havehe’ll’ve she’ll’ve it’ll’ve

we will havewe’ll havewe’ll’ve

they will havethey’ll havethey’ll’ve

  • Ví dụ
  • I’ll have finished when you arrive.
  • She’ll have forgotten everything.
  • They’ll’ve had their dinner by then.

Trong câu phủ định, ta có thể viết tắt won’t or won’t’ve, ví dụ:

  • Anthony won’t have arrived by then.
  • They won’t’ve finished the car tomorrow.

 

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS TENSE)
  1. Công thức:
  2. a) Thể khẳng định: S +    will/ shall         +     be     +   V-ing
  3. b) Thể phủ định: S +    won’t/ shan’t   +     be     +   V-ing
  4. c) Thể nghi vấn: Will/ Shall  +     S       +      be     +   V-ing?
  1. Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả:
  • Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

VD:

My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.

(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)

  • Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến

VD:

The band will be playing when the President enters. (Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)

  • Hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai

VD:

He will be living in this house in May. (Anh ấy sẽ sống ở nhà này tháng 5 tới)

This time next week I’ll be lying on the beach. (Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)

  • Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

VD:

The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)

3. Dấu hiệu nhận biết :

In the future, next year, next week, next time, and soon…

 

Chúc bạn học tốt!hihi

13 tháng 5 2016

bạn hỏi từng cái được không.

24 tháng 2 2022

Em có thể tham khảo ở đây:

https://topicanative.edu.vn/cac-thi-trong-tieng-anh/

9 tháng 4 2018

Hỏi mần chi hè k t cấy mồ

8 tháng 4 2018

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:


 

  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại (EX:The football match starts at 20 o’clock.)
  • Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

  • Công thức

  • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
  • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
  • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
  • Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

    Cách dùng

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. (EX: I have met him several times)
  • Dấu hiệu :

  • Thì quá khứ đơn (Simple Past):

  • Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V2/ED + O
  • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
  • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?
  • Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe

    .
    Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

  • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/V3
  • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/V3
  • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/V3 ?
  • Dấu hiệu nhận biết:

    Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

    Cách dùng:

    Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)

  • Tương lai đơn (Simple Future):

  • Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
  • Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

    Cách dùng:

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
  • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)
  • THÌ TƯƠNG LAI GẦN

    (Near future tense)

  • 1. Khẳng định:

    S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

    Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ

                            is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”

    V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể

    CHÚ Ý:

    - S = I + am = I’m

    - S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s

    - S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re

    Ví dụ:

    - I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)

    - She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)

    - We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)

    2. Phủ định:

    S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)

    Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.

    CHÚ Ý:

    - am not: không có dạng viết tắt

    - is not = isn’t

    - are not = aren’t

    Ví dụ:

    - I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)

    - She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)

    - They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)

    3. Câu hỏi:

    Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?

    Trả lời:           Yes, S + is/am/ are.

                            No, S + is/am/are.

    Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

    Ví dụ:

    - Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)

                Yes, I am./ No, I’m not.

    - Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)

                Yes, he is./ No, he isn’t.

    4. Chú ý:

    - Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:

                S + is/ am/ are + going

    Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go

    Ví dụ:

    - I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)

    II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN

    1. Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

    Ví dụ:

    - He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

    - We are going to take a trip to HCM city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.)

    2. Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

    Ví dụ:

    - Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)

    -  Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)

    III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI GẦN

    Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

    - in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

    - tomorrow: ngày mai

    - Next day: ngày hôm tới

    - Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

    Ví dụ:

    Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)

    Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”.

  • Các loại câu điều kiện:

    Type

    Forms

    Usage

    0

    If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh 

    1

    If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + VoĐk có thể xảy ra ở hiẹn tại ỏ tương lai

    2

    If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ VoĐk không có thật ở hiện tại

    3

    If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could…+ have + V3/VedĐk không có thật trong quá khứ
    Đk kết hợpIf + S + had + V3/Ved, S + would + Vo 

    Câu điều kiện loại I

    Khái niệm về câu điều kiện loại 1

  • Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
  • Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
  • Cấu trúc – Công thức 

    If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

    IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

    Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

  • Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
  • Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
  • Ví dụ:

    If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)

    If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

    Cách dùng câu điều kiện loại 1:

    Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

    Câu điều kiện loại II

    Khái niệm về câu điều kiện loại 2:

  • Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
  • Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
  • Cấu trúc câu điều kiện loại 2

    If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)

    – Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

    Ví dụ:

  • If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)     <= tôi không thể là chim được
  • If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)     <= hiện tại tôi không có
  • Câu điều kiện loại III

    Khái niệm về câu điều kiện loại 3:

  • Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
  • Cấu trúc câu điều kiện loại 3

    If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P

    – Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).

    Ví dụ:

  • If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
  • If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
  •  
  • Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
24 tháng 3 2019

1.Thì tương lai hoàn thành(Future perfect):

Câu khẳng định: S+shall/will+have+past pariple.

Câu phủ định: S+shall/will+not+have+past pariple.

Câu nghi vấn: Shall/will+S+have+past pariple?

2.Quá khứ hoàn thành(Past perfect):

Câu khẳng định: S+had+past pariple.

Câu phủ định: S+had not+past pariple.

Câu nghi vấn: Had+S+past pariple?

3.Thì quá khứ tiếp diễn(Past progressive):

Câu khẳng định: S+was/were+verb+ing.

Câu phủ định: S+was/were+not+verb+ing.

Câu nghi vấn: Was/were+S+verb+ing?

4.Thì tương lai tiếp diễn(Future progressive):

Câu khẳng định: S+shall/will+be+verb+ing.

Câu phủ định: S+shall/will+not+be+verb+ing.

Câu nghi vấn: Shall/will+S+be+verb+ing?

S:subject(chủ ngữ).

Past pariple:quá khứ phân từ.

Shall:đi với chủ ngữ là I và we.

Will đi với tất cả các chủ ngữ.

Verb+ing: động từ có đuôi ing.

-CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT-

1 tháng 1 2023

a) Tương lai đơn được dùng để diễn tả một quyết định, một kế hoạch “tự phát” - nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói.

b)

loading...

c) loading...

Nguồn sưu tầm: Internet

Chúc bạn học tốt!

1 tháng 1 2023

cảm ơn bạn nhiều

18 tháng 3 2016

(khẳng định) S + will + V(nguyên thể)….
(phủ định) S + won’t + V(nguyên thể)….
(câu hỏi) Will + S + V(nguyên thể)…..?
Chú ý: will not = won’t

19 tháng 3 2016

 Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
-Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
-Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…