K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 5 2018
  • Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ am / is / are + O
  • Phủ định: S + am / is / are  + NOT + O
  • Nghi vấn: am/ is / are  + S + O ?
11 tháng 5 2018
1. Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiên tại đơnVí dụ về thì hiện tại đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tạiI usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)

We go to work every day.  (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)

Chân lý, sự thật hiển nhiênThe sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)

The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)

The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
Sử dụng trong một số cấu trúc khácWe will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)
21 tháng 9 2018

https://hochay.com/thi-hien-tai-don-trong-tieng-anh-cd?

Link htđ

..army

..xĩ i

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

1. Cách dùng:

Cách dùngVí dụ
Diễn tả một việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói

Stephanie is preparing for dinner at the moment.
(Thời điểm này, Stephanie đang chuẩn bị cho buổi tối)

Mang nghĩa phàn nàn, thì hiện tại tiếp diễn thường đi cùng với always để bày tỏ ý phàn nàn về một hành động tiêu cực thường lặp đi lặp lại, gây khó chịu cho người khác.

Amanda! You are always going to work late!
(Amanda, cô lúc nào cũng đi trễ hết!)

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã lên lịch sẵn

I'm visiting my grandparents next month.
(Tôi sẽ đi thăm ông bà vào tháng tới)

Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói

I've got a lot of assignment this semester. I'm doinga research, too.
(Học kỳ này tôi có nhiều bài tập phải làm lắm, tôi cũng đang làm nghiên cứu nữa)

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ sự nhận thức như: see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget,

 2. Cấu trúc:

- Thể khẳng định:

S + be + V-ing + + O + …

Chủ ngữĐộng từ to be
Iam
he/ she/ itis
they/ you/ weare

Ví dụ:

am walking to school.

(Tôi đang đi bộ tới trường)

They are driving to New York.

(Họ đang lái xe tới New York)

- Thể phủ định:

S + be + not + V-ing + O + …

Chủ ngữĐộng từ to be
Iam not
he/ she/ itisn't (is not)
they/ you/ wearen't (are not)

Ví dụ:

You aren't doing your homework, don't tell lie.

(Con không có làm bài tập, đừng xạo với mẹ)

He isn't working at the moment.

(Hiện tại anh ấy không có làm việc)

- Thể nghi vấn:

Dạng yes/no: be + S+ V-ing + O + …?

Dạng có từ để hỏi: Wh- + be + S + V-ing + O + …? 

Ví dụ:

Are they talking about the lastest version of iPhone?

(Có phải họ đang nói về phiên bản mới nhất của iPhone không?)

What are you doing here Ms. Grambird?

(Cô đang làm cái gì ở đây vậy cô Grambird?)

3. Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thường có các từ: Now, at present, at the moment, right now, still, look!, Listen! (những câu mệnh lệnh cách có dấu chấm than (!))

Và các từ như today, this week, this month, these days để diễn tả nghĩa tương lai.

Ví dụ:

Look! the dog is running out.

(Coi kìa! Con chó đang chạy ra)

I’m going to New York after I finish this course.

(Tôi sẽ tới New York sau khi hoàn thành khoá học này)
 

Thì Hiện Tại Đơn

1. Cách dùng:

Cách dùngVí dụ

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên

The sun rises in the East.
(Mặt trời mọc ở hướng Đông.)

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại

get up early every morning.
(Tôi dậy sớm mỗi buổi sáng.)

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình, kế hoạch đã được định trước theo thời gian biểu

The train leaves at seven tomorrow morning.
(Chuyến tàu sẽ rời đi lúc bảy giờ sáng mai.)

Thì hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai

I will go to bed after I finish my homework.
(Tôi sẽ đi ngủ sau khi tôi làm xong bài tập)

2. Cấu trúc:

- Thể khẳng định:

S + V + O +…

Động từ ở thì hiện tại bao gồm:

+ Động từ to be:

Chủ ngữĐộng từ to be
Iam
he/ she/ itis
you/ we/ theyare

Ví dụ:

am a student. (Tôi là một học sinh.)

He is a doctor. (Anh ấy là một bác sĩ.)

We are teachers. (Chúng tôi là giáo viên.)

+ Động từ thường:

Chủ ngữĐộng từ thường
I/ we/ you/ theyđộng từ nguyên mẫu
he/ she/ itđộng từ thêm '-s' hoặc '-es'

Ví dụ:

We have bread for breakfast every morning.

(Chúng tôi ăn bánh mì cho bữa sáng mỗi buổi sáng.)

She cooks dinner every night.

(Cô ấy nấu bữa tối mỗi đêm.)

- Thể phủ định:

+ Động từ to be và động từ khiếm khuyết :

S + V + not + O + ….

Ví dụ:

He is not (isn’t) a good student.

(Anh ấy không phải là một học sinh giỏi.)

cannot (can’t) swim.

(Tôi không thể bơi.)

+ Động từ thường:

S + don’t/doesn’t + bare Infinitive + O + …

Chủ ngữTrợ động từ
I/ we/ you/ theydon't
he/ she/ itdoesn't 

Ví dụ:

She does not (doesn’t)  coffee.

(Cô ấy không thích cà phê.)

They don’t want new shirts.

(Họ không muốn áo mới.)

- Thể nghi vấn:

+ Động từ to be và động từ khiếm khuyết:

V + S + O + …?

(Từ để hỏi) + V + S + O + …? 

Ví dụ:

Am I bad at cooking?

(Tôi có dở nấu ăn không?)

Can you help me with my homework?

(Bạn có thể giúp tôi làm bài tập về nhà được không?)

How is your mother? 

(Mẹ bạn thế nào rồi?

+ Động từ thường:

Do/Does + S + bare Infinitive + O + … ?

(Từ để hỏi) + do/does + S + bare infinitive + O + …? 

Ví dụ:

Do I look  a clown?

(Nhìn tôi có giống một thằng hề không?)

Does she get what she wants?

(Cô ấy có đạt được những gì cô ấy muốn không?)

What does Mr. Smith do

(Ông Smith làm nghề gì?) 

3. Quy tắc thêm "s/-es":

• Động từ ở ngôi thứ 3 khi chia thì hiện tại đơn sẽ phải thêm hậu tố "-s/-es":

- Thêm -s vào đằng sau hầu hết các động từ: plays, works, talks, feels, gets,…

- Thêm -es vào các động từ có tận cùng là -ch, -sh, -x, -s, -o, -y: watches; misses; washes; fixes;…

- Đối với các động từ có tận cùng là phụ âm + -y, ta bỏ -y và thêm -ies: studies

- Một số động từ bất quy tắc: goes; does; has.

• Cách phát âm phụ âm cuối -s/-es:

Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.

- Đọc là /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/

- Đọc là /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)

- Đọc là /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

4. Dấu hiệu nhận biết:

Các từ nhận biết thì hiện tại đơn thường là: các từ chỉ mức độ (always, often, usually, sometimes, never), all the time, now and then, once in a while, every day/week/month/ year, on [ngày], …

Các từ bắt đầu mệnh đề chỉ thời gian (tương lai): when, while, as soon as, until, before, …

Ví dụ:

He goes to school everyday.

We will wait until the rain stops.

II Grammar and....

choose the correct answer

3.D

4.A

5.B

6.C

7.C

8.C

C.Reading

read the...

1.B

2.C

3.D

4.B

3.D

4.A

5.B

6.C

7.C

8.C

Tôi còn thức lâu

3 tháng 8 2021

B.

I.1.A ; 2.C

II.1.A;2.A;3.B;4.D;5.B;6.A

3 tháng 8 2021

1 A

2 C

3 C

4 C

5 B

5 C

5 B

6 A

C

I

1 - C

2 - D

3 - B

4 - A

II

1 People of ethnic minorities 

2 In March of every year

3 Money and other things

4 No, they aren't

5 Around all the villages

D

1 play volleyball

2 are 50 teachers and 800 students in my school

3 terrible weather

4 works fewer hours than ,e

II

1 performance

2 cultural

3 seasonal

4 carelessly

18 tháng 3 2016

S+V1/Vs/Ves

18 tháng 3 2016


VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + Vs/es + O
  • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
  • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. 

Cách dùng:

  1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
    Ví dụ: The sun ries in the East.
    Tom comes from England.
  2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
    Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
    I get up early every morning.
    Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
    Ví dụ: He plays badminton very well
  4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
8 tháng 10 2019

không được đăng linh tinh 

16 tháng 10 2016

- Thì hiện tại đơn:

   Công thức: 

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + Vs/es + O
  • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
  • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. 

Cách dùng:

  1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
    Ví dụ: The sun ries in the East.
    Tom comes from England.
  2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
    Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
    I get up early every morning.
    Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
    Ví dụ: He plays badminton very well
  4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

- Thì hiện tại hoàn thành:

      

  • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
  • Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. 

- Thì Quá khứ đơn:

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + V_ed + O
  • (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
  • (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

  • (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
  • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
  • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. 

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. 
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ 
When + thì quá khứ đơn (simple past) 
When + hành động thứ nhất 

16 tháng 10 2016

- Present Simple Tense :

* Form

1) With tobe

(+) S + be + O 

(-) S +  be + not + O 

(?) Be + S + O ?

Eg1 : (+) I am a teacher 

(-) I am not a teacher 

(?) Are you a teacher ?

2) With verb 

(+) S + V(s/es) + O 

(-) S + don’t/ doesn’t  + V_inf + O 

(?) Do/ Does   +   S   + Vinf + O ? 

Eg2 : (+) She goes to school every day . 

(-) She doesn't go to school every day . 

(?) Does she go to school every day ? 

 * Key words : always ,  usually ,  often , sometimes ,  rarely ,  seldom , every day/ week/ month/ year , once / twice / three times a week , ....

* USE 

1. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
Eg : I brush my teeth every day . 

2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Eg : The sun rises in the East and sets  in the West . 

3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.
Eg : The train leaves at 5 pm today.

4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Eg : think that your mother is a good person.

5. Diễn tả 1 lối nói phi thời gian 

Eg : She works in a bank . 

-Present perfect tense
* Form

(+) S + have/ has + VpII + O 

(-) S + haven’t / hasn’t + VpII + O 

(?) Have/ Has + S + VpII + O ? 

Eg : (+) She has lived here for one year.

(-) We haven’t met each other for a long time.

(?) Have you ever travelled to America ? 

(+) I have graduated from my university since 2012 . 

(-) He hasn’t come back his hometown since 1991 .

(?)  Has she arrived London yet ? 

* Key words : already , yet , recently , never , just , lately , ever , so far , up to now, up to present, up to this moment , in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian , Since + mốc thời gian , for + khoảng thời gian , It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành , ...

* USE  

1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Eg : (+) have worked for this company since 2010

2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
Eg: have met her several times.

3. Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ . 

Eg : I have read it several times .

4. Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra , vừa mới kết thúc , thường đi với trạng từ " just " 

Eg : I have just had lunch .

- Simple past tense : 

* Form 

1) With tobe 

(+) S + was/ were + O 

(-) S + was/were + not + O 

(?) Were/ Was + S + O ? 

Eg : (+) I was at my friend’s house yesterday morning.

(-) She wasn’t very happy last night because of having lost money .

(?) Were they at work yesterday? 

2) With verb 

(+) S + V-ed + O 

(-) S + did not + V_inf + O 

(?) Did + S + V-inf + O ? 

Eg : (+) We studied English last night.

(-) He didn’t come to school last week.

(?) Did he miss the train yesterday?

* Key words : yesterday , last night/ last week/ last month/ last year , ago , when , ... 

* USE

1. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Eg : They went to the concert last night.

2. Dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ 

Eg : He never drank wine . 

3. Dùng để tiếp nối câu chuyện đã đc mở đầu bằng present fefect đề cập đến một sự việc đã xảy ra . 

Eg : A :  Where have you been ? 

B: I've been to the cinema . 

A: What did you see ? 

... 

4. Dùng để đặt câu hỏi vào lúc nào một sự việc gì đó xảy ra 

Eg : Where were you born ? 

 

15 tháng 9 2016

Thì Hiện Tại Đơn:

S + VIB/S/ES

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn:

S + Tobe + Ving

Thì tương lai đơn: 

S + will + V

Thì Quá Khứ Đơn:

S + Ved/irregularities

 

15 tháng 9 2016

1. Thì hiện tại đơn:

Form:

(+) S + V/ V(s;es) + Object...
(-) S + do/ does not + V ?
(?) Do/ Does + S + V?
Cách sử dụng:
- Diễn tả năng lực bản thân:
VD: He plays tennis very well. 
- Thói quen ở hiện tại: 
VD: I watch TV every night.
- Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận: 
VD: The sun rises in the East and set in the West.
- Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển
VD: The train leaves at 7.00 am in the morning.
Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every...
 
Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
- Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên động từ
- khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động từ 
Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau, còn các động từ khác thì thêm “s”
Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ
 
Cách phát âm s,es:
 /iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/:các động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên

2. Hiện tại tiếp diễn: 

 Form:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
Cách sử dụng:
- Đang xảy ra tại thời điểm nói 
VD: I’m doing my homework at this time.
- Sắp xảy ra có dự định từ trước trong tương lai gần.
VD:  I’m going to the cinema tomorrow evening
- Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...
 Các trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; immediately…
  3. Quá khứ đơn:

Form:
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V 
(?) Did + S + V
Cách sử dụng:
- Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
- Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
- Trong câu điều kiện loại 2.
Các trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.
 
Cách đọc ed:
 /id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh
/d/: các trường hợp còn lại

94. Tương lai đơn:

 Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
- Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
- Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
- Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…