K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
26 tháng 9 2023

a) Có thể tạo nên một đoạn phân tử RNA có 4 phân tử nucleotide là một công việc gồm 4 công đoạn, mỗi công đoạn ứng với việc chọn một trong ba loại nucleotide C, G hoặc U cho mỗi vị trí (thứ nhất, thứ hai, thứ ba và cuối cùng) của đoạn. Như vậy, mỗi công đoạn có 3 cách thực hiện. Theo quy tắc nhân, 4 công đoạn có số cách thực hiện là

                   \(3.3.3.3 = {3^4}\)

Vậy có nhiều nhất \({3^4}\)đoạn phân tử RNA khác nhua cùng có 4 phân tử nucleotide và không có nucleotide A

b)

Có thể tạo nên một đoạn phân tử RNA có 4 phân tử nucleotide là một công việc gồm 4 công đoạn, mỗi công đoạn ứng với việc chọn một trong ba loại nucleotide C, G hoặc U cho mỗi vị trí (thứ nhất, thứ hai, thứ ba và cuối cùng) của đoạn.

Công đoạn thứ nhất: Chọn nucleotide A ở vị trí đầu tiên, có 1 cách chọn

Công đoạn thứ hai: Chọn một trong bốn loại nucleotide A, C, G hoặc U cho mỗi vị trí (thứ hai, thứ 3 và vị trí cuối) của đoạn. Như vậy mỗi công đoạn sau sẽ có 4 cách thực hiện.

Theo quy tắc nhân, 4 công đoạn thực hiện có số cách là

                             \(1.4.4.4 = {4^3}\)

Vậy có nhiều nhất \({4^3}\)đoạn phân tử RNA khác nhau chứa 4 phân tử nucleotide có nucleotide A nằm ở vị trí đầu tiên.

NV
18 tháng 9 2021

Có 1 tập con chứa 0 phần tử (rỗng)

Có n tập con chứa 1 phần tử

Có \(\dfrac{n\left(n-1\right)}{2}\) tập con chứa 2 phần tử

\(\Rightarrow1+n+\dfrac{n\left(n-1\right)}{2}=\dfrac{n^2+n+2}{2}\) tập con chứa nhiều nhất 2 phần tử

Số mật khẩu có thể lập được là:

\(2\cdot9\cdot C^4_{10}=3780\left(cái\right)\)

I
14 tháng 5 2023

Ta có: \(\overline{abcdef}\) là số mật khẩu 
a có 2 cách chọn : \(C_2^1\)
b có 9 cách chọn : \(C_9^1\)
c,d,e,f có 10 cách chọn : \(C_{10}^4\)
=> số cách chọn là : 2 . 9 . 210 = 3780 ( mật khẩu )

1.Vịt nhà có 2n = 80. Quan sát sự phân bào của 4 tế bào mầm sinh dục có cấu trúc NST khác nhau được lấy từ một con vịt, thấy số lần nguyên phân của tế bào 2 gấp đôi số lần nguyên phân của tế bào 1 và gấp ba số lần nguyên phân của tế bào 3. Tổng số NST mới tương đương môi trường cung cấp cho 4 tế bào mầm nguyên phân là 26240, trong đó số tế bào con sinh ra từ tế bào mầm 4 là lớn...
Đọc tiếp

1.Vịt nhà có 2n = 80. Quan sát sự phân bào của 4 tế bào mầm sinh dục có cấu trúc NST khác nhau được lấy từ một con vịt, thấy số lần nguyên phân của tế bào 2 gấp đôi số lần nguyên phân của tế bào 1 và gấp ba số lần nguyên phân của tế bào 3. Tổng số NST mới tương đương môi trường cung cấp cho 4 tế bào mầm nguyên phân là 26240, trong đó số tế bào con sinh ra từ tế bào mầm 4 là lớn nhất.
a. Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm. Tất cả các tế bào sinh ra đều trở thành tế bào sinh dục chín, giảm phân bình thường tạo giao tử. Tính số giao tử được sinh ra. Khi nào thì số loại giao tử được sinh ra nhiều nhất, ít nhất và với số lượng là bao nhiêu?
b. Trước khi ấp 300 quả trứng vịt, người ta đếm được tất cả 22800 NST, sau khi ấp số vịt con nở ra có số NST giới tính là 480, trong đó Y chiếm 1/3 .Tính số vịt trống, vịt mái trong số vịt con trên. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 0,1% thì số tinh bào bậc I cần thiết để sinh ra số vịt ở trên là bao nhiêu?
2.Thế hệ F0 có tỉ lệ kiểu gen: 100AA : 200Aa, cho tự thụ phấn liên tục qua 2 thế hệ.
a, Xác định tỉ lệ đồng hợp tử trội ở thế hệ F2
b, Hiện tượng trên được ứng dụng như thế nào trong chọn giống?

1
8 tháng 8 2019

Môn sinh học lớp 10 em vào h.vn dể được giải đáp nhé!

Chọn D

Do mình chờ duyệt lâu quá nên các bạn thông cảm giả được báo cho mình

A PHONES

tables                chopsiks      wardrobes       bed                   fridges       dishes

desks                 house              rooms           lamps            posters        shinks

toilets                 qpartments     laptops          buildings           books        clocks

  /s/   

      /is       /z/
  
 
13 tháng 9 2021

Chọn điểm AA là điểm đầu thì chọn điểm cuối có 44 lựa chọn do →AA=⃗0AA→=0→

Tương tự chọn điểm BB là điểm đầu có 4 lựa chọn  điểm cuối , chọn điểm CC là điểm đầu có 44 lựa chọn điểm cuối, chọn điểm DD là điểm đầu thì có 44 lựa chọn ở điểm cuối.

Vậy số vector khác vector không có điểm đầu và điểm cuối là các điểm đó là 4+4+4+4+4=204+4+4+4+4=20 vector.

13 tháng 9 2021

Chọn điểm AA là điểm đầu thì chọn điểm cuối có 44 lựa chọn do →AA=⃗0AA→=0→

Tương tự chọn điểm B là điểm đầu có 4 lựa chọn  điểm cuối , chọn điểm C là điểm đầu có 4 lựa chọn điểm cuối, chọn điểm D là điểm đầu thì có 44 lựa chọn ở điểm cuối.

Vậy số vector khác vector không có điểm đầu và điểm cuối là các điểm đó là 4+4+4+4+4=20 vector.