K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 6 2020

* Aa(Bd/bD) x Aa(Bd/bD)

Xét cặp

Aa x Aa cho 1AA: 2 Aa : 1 aa có 2 loại kiểu hình

Xét cặp :

(Bd/bD) x (Bd/bD) cho ra 1/2 2Bd/bD : 1/4 Bd/ Bd : 1/4 bD /bD

3 loại kiểu hình

Sối loại kiểu hình là 3x2=6

Tỉ lệ kiểu hình trội về ba tính trạnh là 3/4x1/2=3/8

Câu 1: Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen ( Aa, Bb, Dd) mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai AaBbDd X AaBbDd. a. Có bao nhiêu loại KH ở F1? Sự phân li KH tuân theo công thức nào? b. Không cần lập bảng hãy tính sự xuất hiện ở F1 kiểu gen AabbD; AaBbDd. Câu 2: Cho 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đòng khác nhau kí hiệu A,a,B,b,D,d. Mỗi cặp quy định một tính trạng và trội hoàn...
Đọc tiếp

Câu 1: Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen ( Aa, Bb, Dd) mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai AaBbDd X AaBbDd.

a. Có bao nhiêu loại KH ở F1? Sự phân li KH tuân theo công thức nào?

b. Không cần lập bảng hãy tính sự xuất hiện ở F1 kiểu gen AabbD; AaBbDd.

Câu 2: Cho 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đòng khác nhau kí hiệu A,a,B,b,D,d. Mỗi cặp quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.

a. Cho cây mang 3 tính trạng trội lai phân tích. Xác định kiểu gen của P.

b. Cho một cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd tạo F1. Xác định số kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen F1.

Câu 3:

1. Tế bào lưỡng bội của một loài mang một cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp tử sắp xếp như sau: AB/ab. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?

2. Tế bào lưỡng bội của một loài mang hai cặp NST tương đồng. Cặp 1 mang cặp gen Aa, cặp 2 mang cặp gen BD/bd. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?

3. Tế bào lưỡng bội của một loài mang ba cặp NST tương đồng. Cặp 1 mang cặp gen Aa, cặp 2 mang cặp gen BC/Bc, cặp 3 mang một cặp gen Dd. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?

2
25 tháng 6 2017

câu 1:

a,phép lai:AaBbDd×AaBbDd có thể viết thành:

(Aa×Aa)(Bb×Bb)(Dd×Dd)

-Ở cặp lai: Aa×Aa F1 tạo ra:3 loại KG với tỉ lệ:1AA:2Aa:1aa

và 2 loại KH với tỉ lệ:3trội:1lặn

-Ở cặp lai:Bb×Bb F1 tạo ra: 3 loại KG với tỉ lệ: 1BB:2Bb:1bb

và 2 loại KH với tỉ lệ:3trội:1lặn

-Ở cặp lai :Dd×Dd F1 tạo ra:3 loại KGvới tỉ lệ:1 DD:2Dd:1dd

và 2 loại KH với tỉ lệ:3 trội:1 lặn

Vậy số loại KH có được ở đời F1 là: 2×2×2=8loại KH

Và sự phân li kiểu hình tuân theo quy luật phân li độc lập của men-đen.

b,Ta có: xác xuất để xuất hiện KG AabbD-(do bạn ghi thiếu đề nên mình sẽ làm 2 loại KG)

+ AabbDD=2/4×1/4×1/4=1/32=3,125%

+ AabbDd=2/4×1/4×2/4=1/16=6,25%

Xác xuất để xuất hiện KG:AaBbDd =2/4×2/4×2/4=1/8=12,5%

Câu 2:

a, Cây mang 3 tính trạng trội có KG :A-B-D-

Vậy KG của cơ thể này có thể là:AABBDD/ AABbDD/AABBDd/AABbDd/AaBBDD/AaBbDD/AaBBDd/AaBbDd

KG của P có thể có là:

AABBDD×aabbdd

AABbDD×aabbdd

AABBDd×aabbdd

AABbDd×aabbdd

AaBBDD×aabbdd

AaBbDD×aabbdd

AaBBDd×aabbdd

AaBbDd×aabbdd

b, Phép lai:AaBbDd×AabbDd có thể viết thành:(Aa×Aa)(Bb×bb)(Dd×Dd)

+Ở cặp lai Aa×Aa tạo ra 3 loại KG vs tỉ lệ:1AA:2Aa:1aa

+Ở cặp lai Bb×bb tạo ra 2loại KG với tỉ lệ:1Bb:1bb

+Ở cặp lai Dd×Dd tạo ra 3 loại KG vs tỉ lệ:1DD:2Dd:1dd

Vậy số loại KG được tạo ra từ phép lai trên là:3×2×3=18

Tỉ lệ KG được tạo ra từ phép lai trên là:

(1:2:1)(1:1)(1:2:1)

=1:2:1:2:4:2:1:2:1:1:2:1:2:4:2:1:2:1

Câu 3:

a,AB/ab

+GP bình thường: tạo ra 2 loại giao tử vs tỉ lệ ngang nhau 1/2AB:1/2ab

+GP không bình thường <trao đổi chéo>tạo ra 4 loại giao tửAB,ab,Ab,aB nhưng tỉ lệ thì phải dựa vào tần số hoán vị gen vì đề ra không cho GP bình thường nên trường hợp này vẫn phải viết vào.

b, Aa\(\dfrac{BD}{bd}\)

+ GP bình thường :tạo ra 4loại giao tử vs tỉ lệ ngang nhau:1/4ABD:1/4abd:1/4Abd:1/4aBD.

+ GP không bình thường :tạo ra 8 loại giao tử ABD,Abd,ABd,AbD,aBD,abd,aBd,aBd còn tỉ lệ phải dựa vào tần số hoán vị gen

c,Aa\(\dfrac{BC}{Bc}Dd\)

+ GP bình thường: tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau:1/8ABCD:1/8ABCd:1/8ABcD:1/8ABcd:1/8aBCD:1/8aBCd:1/8aBcD:1/8aBcd

+GP không bình thường:tương tự như câu a,b

*lưu ý: những chỗ có liên kết gen khi viết giao tử thì cần có gạch ngang ở dưới nhưng do mình không viết được nên mong bạn thông cảm .

19 tháng 6 2017

Các bạn học giỏi Sinh trả lời giúp mình với, nhanh tí ạ. Thanks các bạn nhìu :)))

Câu 1: một ng đàn ông b.thường (2n=46) có bn nhóm gen liên kết? vì sao? câu 2 ; ở 1 loài thực vật xét phép lai P: Aa BD/bd lai Aa BD/bd. bt mỗi gen wi định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn không vt sđl hãy xđ thế hệ F1 tỉ lệ k.gen AA BD?bd và tỉ lệ k.hình A-Bd/bd câu 3 a) mỗi tính trạng do 1 gen wi định cho P tự thụ phấn đời F1 có tỉ lệ k.gen là 1:2:1 cho vd và vt sđl cho mỗi wi luật di chuyền chi phối...
Đọc tiếp

Câu 1: một ng đàn ông b.thường (2n=46) có bn nhóm gen liên kết? vì sao?

câu 2 ; ở 1 loài thực vật xét phép lai P: Aa BD/bd lai Aa BD/bd. bt mỗi gen wi định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn không vt sđl hãy xđ thế hệ F1

tỉ lệ k.gen AA BD?bd và tỉ lệ k.hình A-Bd/bd

câu 3 a) mỗi tính trạng do 1 gen wi định cho P tự thụ phấn đời F1 có tỉ lệ k.gen là 1:2:1 cho vd và vt sđl cho mỗi wi luật di chuyền chi phối phép lai

b) ở một loài sinh vật xét 2 cặp alen A,a và B,b hãy vt tất cả các k.gen có thể liên wan đến 2 cặp gen đó trong trường hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST thường

câu 4: ở một loài thực vật phép lai P: AaBbdd lai aaBbDD thu đc F1 bt rằng mỗi gen wi định 1 tính trạng gen trội là trội hoàn toàn các gen nằm trên NST thường khác nhau

a. xđ số loại và tỉ lệ các loại k.gen , số loại và tỉ lệ k.hình ở F1

b. xác suất xuất hiện cá thể F1 có k.hình lăn ít nhất về 2 cặp tính trạng trong 3 cặp tính trạng trên

c. nếu chọn ngẫu nhiên 2 cây có k.hình trội về 3 tính trạng ở F1 cho giao phấn vs nhau thì ở F2 xác suất xuất hiện cây có k.hình về cả 3 tính trạng trội lặn mong đợi là bn

cau 5. ở đậu hà lan gen A- hoa đỏ a- hoa trắng. cho các cây đậu hoa đỏ giao phấn với các cây hoa trắng thế hệ F1 thu đc tỉ lệ 2/3 hoa đỏ :1/3 hoa trắng bt ko có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc k phụ thuộc vào môi trường

a. các cây hoa đỏ ở p có tỉ lệ mỗi loại k.gen là bn

b. cho các cây thế hệ F1 giao phấn ngẫu nhiên vs nhau thu đc F2 theo lý thuyết cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ bn

câu 6. ở 1 loài thực vật cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thân cao hoa vàng và thân thấp hoa đỏ thu đc F1 100% thân cao hoa đỏ. cho F1 tự thụ phấn thu đc F2 có 4 loại k.hình có tỉ lệ 56,25%thân cao hoa đỏ: 18,75% thân cao hoa vàng:18.75 % thân thấp hoa đỏ: 6,25% thân thấp hoa vàng

a. gt và vt sđl từ P đến F2

b. trong số cây thân cao hoa đỏ ở F2 có tỉ lệ k thuần chủng là bn?

mn giúp mk vs nha cần gấp lắm ạ

2
12 tháng 11 2017

Câu 1:

Câu 1:

Số nhóm gen liên kết ở người đàn ông này là 24 vì:

+ Có 22 cặp NST thường tương đồng\(\rightarrow\)22 nhóm gen liên kết trên NST thường.

+ Có 1 cặp NST giới tính XY ko tương đồng \(\rightarrow\)2 nhóm gen liên kết trên NST giới tính

27 tháng 11 2017

Bạn ơi bạn có đáp án đề này chưa gửi mk xem vs

 

Thực hiện phép lai P: P: ♂AaBbCcDdEe x ♀AaBbCcDdEE Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Hãy xác định theo lý thuyết: a) Số loại KG tối đa con có ở đời con F1 b) Số loại KG đồng hợp có ở đời con F1 c) Số loại KH tối đa có thể có ở đời con F1 d) Tỉ lệ KG có 5 cặp đồng hợp trội ở đời con F1 e) Tỉ lệ các KG có 3 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp f) Tỉ...
Đọc tiếp

Thực hiện phép lai P:

P: ♂AaBbCcDdEe x ♀AaBbCcDdEE

Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng.

Hãy xác định theo lý thuyết:

a) Số loại KG tối đa con có ở đời con F1

b) Số loại KG đồng hợp có ở đời con F1

c) Số loại KH tối đa có thể có ở đời con F1

d) Tỉ lệ KG có 5 cặp đồng hợp trội ở đời con F1

e) Tỉ lệ các KG có 3 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp

f) Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp dị hợp lặn

g) Tỉ lệ số cá thể có KG giống bố ở đời con

h) Tỉ lệ số cá thể có KG khác bố ở đời con

i) Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con? 4 tính trạng trội ở đời con? 3 tính trạng trội ở đời con? 2 tính trạng trội ở đời con? 1 tính trạng trội ở đời con?

1

- Cơ thể AaBbCcDdEe có 5 cặp gen dị hợp => Số giao tử: 25= 32(giao tử)

Cơ thể AaBbCcDdEE có 4 cặp gen dị hợp => Số giao tử: 24= 16(giao tử)

a) Phân tích: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE

- Aa x Aa => 1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa (2 kiểu hình: 3A-:1aa)

- Bb x Bb => 1/4 BB: 2/4 Bb: 1/4 bb (2 kiểu hình: 3B-:1bb)

-Cc x Cc=> 1/4 CC: 2/4 Cc: 1/4 cc (2 kiểu hình: 3C-:1cc)

- Dd x Dd => 1/4 DD: 2/4 Dd: 1/4 dd (2 kiểu hình: 3D-:1dd)

- Ee x EE => 1/2 EE: 1/2 Ee (1 kiểu hình: E-)

Số loại kiểu gen tối đa ở đời con F1: 3 x 3 x 3 x3 x2= 162 (kiểu gen)

b) Số loại kiểu gen đồng hợp có ở đời con F1:

2 x 2 x 2 x 2 x 1= 16 (kiểu gen) (Cả 5 cặp gen đều đồng hợp)

c) Số loại kiểu hình tối đa ở đời con F1:

2 x 2 x2 x2 x1 = 16(kiểu hình)

d) Tỉ lệ kiểu gen có 5 cặp đồng hợp trội ở F1:

1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/2= 1/512 = 0,1953125%

e) Tỉ lệ các KG có 3 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp:

- TH1: 1 trong 3 cặp đồng hợp trội ở cặp Ee x EE

1/4 x 1/4 x 1/2 x 2/4 x 2/4 =1/128= 0,78125%

- TH2: 1 trong 2 cặp dị hợp ở cặp Ee x EE

1/4 x 1/4 x 1/4 x 2/4 x 1/2 = 1/256 = 0,390625%

f) Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp dị hợp lặn

---

Không phải dị hợp lặn mà là đồng hợp lặn ms đúng nha!

SỬA: Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp đồng hợp lặn là:

- TH1: 1 trong 3 cặp dị hợp ở cặp Ee x EE

2/4 x 2/4 x 1/2 x 1/4 x 1/4= 1/128 = 0,78125%

- TH2: 1 trong 2 cặp đồng hợp lặn ở cặp Ee x EE

2/4 x2/4 x2/4 x 1/4 x0 = 0 => Loại

=> Nhận TH1

g) Tỉ lệ số cá thể có KG giống bố ở đời con

- Bố có kiểu gen AaBbCcDdEe, tỉ lệ số cả thể có KG giống bố ở đời con là:

2/4 x 2/4 x2/4 x2/4 x 1/2 = 1/32 = 3,125%

h) Tỉ lệ số cá thể có KG khác bố ở đời con:

100% - 3,125% = 96,875%

i) Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con? 4 tính trạng trội ở đời con? 3 tính trạng trội ở đời con? 2 tính trạng trội ở đời con? 1 tính trạng trội ở đời con?

----

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con là:

3/4 x 3/4 x 3/4 x 3/4 x 1 = 81/256 = 31,640 625%

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 4 tính trạng trội ở đời con:

3/4 x 3/4 x 3/4 x 1/4 x 1= 27/256= 20,546 875%

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 3 tính trạng trội ở đời con là:

3/4 x 3/4 x 1/4 x 1/4 x 1 = 9/256= 3,515 625%

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 2 tính trạng trội ở đời con là:

3/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1= 3/256 = 1, 171 875% - Tỉ lệ số cá thể có KH mang 1 tính trạng trội ở đời con là: 100% Vì cặp Ee x EE luôn cho kiểu hình trội.

a) AaBbDdEe x aaBbDDEe:

- Aa x aa => 1/2 Aa: 1/2 aa (2 kiểu hình: 1/2A-:1/2aa)

- Bb x Bb => 1/4BB:2/4Bb:1/4bb (2 kiểu hình: 3/4B-:1/4bb)

-Dd x DD => 1/2DD:1/2Dd (1 kiểu hình: D-)

- Ee x Ee => 1/4 EE:2/4 Ee:1/4 ee (2 kiểu hình: 3/4E-:1/4ee)

Số loại kiểu hình F1:

2 x 2 x1 x2 = 6(kiểu hình)

Số loại kiểu gen F1:

2 x 3 x2 x3 = 36 (kiển gen)

b) Số loại kiểu hình khác P:

6 - 2 = 4 (kiểu hình)

c) Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội:

1/2 x 3/4 x 1 x 3/4 = 9/32= 28,125%

12 tháng 8 2018

cảm ơn nhen

20 tháng 8 2017

a. TLKH khác P = 1 - (KH giống P là A-B-D-E-) = 1-3/4.3/4.3/4.3/4 = 175/256.

b. TLKH mang 3 trội 1 lặn = 4. 3/4.3/4.3/4.1/4 = 27/64.

c. TLKG mang 3 cặp dị hợp 1 cặp đồng hợp trội = 4. 2/4.2/4.2/4.1/4 = 1/8.

20 tháng 8 2017

do các cặp gen di truyền độc lập vs nhau.

xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có :

TLKG SLKH TLKH SLKH
Aa * Aa 1/4AA:2/4Aa:1/4aa 3 3/4A-:1/4aa 2

Bb*Bb

1/4BB:2/4Bb:1/4bb 3 3/4B_:1/4bb 2
Dd*Dd 1/4DD:2/4Dd:1/4dd
3
3/4D-:1/4dd 2
Ee*Ee !/4EE:2/4Ee:1/4ee
3
3/4E-:1/4ee 2

xét sự di truyền đồng thời của các cặp tính trạng , Ở F1 ta có:

do bố mẹ đều có KH trội (AaBbDdEe). suy ra Kh Khác bố mẹ ở F1 là:

1/4aa*1/4bb*1/4dd*1/4ee =1/16

Tỉ lệ KH mang 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là:

4*(3/4*3/4*3/4*1/4) =27/64

Tỉ lệ dời con F1 mang 3 cặp gen dị hgowpj 1 cặp gen đồng hợp là;

4*(2/4*2/4*2/4*1/4) = 1/8

banhqua