K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 2 2019

Đáp án B

Hình vẽ của bộ dụng cụ chưng cất thường.

→ Tương ứng các chữ cái trong hình vẽ trên là: a – Đèn cồn; b – Bình cầu có nhánh; c – Nhiệt kế; d – Sinh hàn; e – Bình hứng (eclen).

Tiến hành thí nghiệm tổng hợp và tách chất hữu cơ X theo các bước sau: - Bước 1: cho 16,5 ml C2H5OH và 7,5 ml axit H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ. Lắp nhiệt kế, phễu nhỏ giọt chứa 15 ml etanol và ống sinh hàn, bình eclen như hình vẽ. - Bước 2: Đun nóng bình phản ứng đến 140 ° C , nhỏ từng phần C2H5OH trong phễu nhỏ giọt xuống. Sau khi cho hết C2H5OH, đun nóng bình thêm 5 phút. - Bước 3:...
Đọc tiếp

Tiến hành thí nghiệm tổng hợp và tách chất hữu cơ X theo các bước sau:

- Bước 1: cho 16,5 ml C2H5OH và 7,5 ml axit H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ. Lắp nhiệt kế, phễu nhỏ giọt chứa 15 ml etanol và ống sinh hàn, bình eclen như hình vẽ.

- Bước 2: Đun nóng bình phản ứng đến 140 ° C , nhỏ từng phần C2H5OH trong phễu nhỏ giọt xuống. Sau khi cho hết C2H5OH, đun nóng bình thêm 5 phút.

- Bước 3: Rửa và tách chất lỏng ngưng tụ ở bình eclen lần lượt với 10 ml dung dịch NaOH 5% và 10 ml dung dịch CaCl2 50% trong phễu chiết.

- Bước 4: Cho phần chất lỏng chứa nhiều X thu được sau bước 3 vào bình đựng CaCl2 khan. Sau 5 giờ, lọc lấy lớp chất lỏng và chưng cất phân đoạn trên bếp cách thủy ở 35 - 38 ° C , thu được chất X tương đối tinh khiết.

Cho các phát biểu sau:

(a)Sau bước 1, chất lỏng trong bình cầu phân thành hai lớp.

(b)Sau bước 2, thu được chất lỏng trong bình eclen có hai lớp.

(c)Mục đích dùng dung dịch CaCl2 50% ở bước 3 để giảm độ tan của X trong nước và đẩy X lên trên.

(d)Mục đích sử dụng CaCl2 khan ở bước 4 để tạo kết tủa với H2SO4.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Tiến hành thí nghiệm tổng hợp và tách chất hữu cơ X theo các bước sau: - Bước 1: cho 16,5 ml C2H5OH và 7,5 ml axit H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ. Lắp nhiệt kế, phễu nhỏ giọt chứa 15 ml etanol và ống sinh hàn, bình eclen như hình vẽ. - Bước 2: Đun nóng bình phản ứng đến 140 ° C , nhỏ từng phần C2H5OH trong phễu nhỏ giọt xuống. Sau khi cho hết C2H5OH, đun nóng bình thêm 5 phút. - Bước 3:...
Đọc tiếp

Tiến hành thí nghiệm tổng hợp và tách chất hữu cơ X theo các bước sau:

- Bước 1: cho 16,5 ml C2H5OH và 7,5 ml axit H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ. Lắp nhiệt kế, phễu nhỏ giọt chứa 15 ml etanol và ống sinh hàn, bình eclen như hình vẽ.

- Bước 2: Đun nóng bình phản ứng đến 140 ° C , nhỏ từng phần C2H5OH trong phễu nhỏ giọt xuống. Sau khi cho hết C2H5OH, đun nóng bình thêm 5 phút.

- Bước 3: Rửa và tách chất lỏng ngưng tụ ở bình eclen lần lượt với 10 ml dung dịch NaOH 5% và 10 ml dung dịch CaCl2 50% trong phễu chiết.

- Bước 4: Cho phần chất lỏng chứa nhiều X thu được sau bước 3 vào bình đựng CaCl2 khan. Sau 5 giờ, lọc lấy lớp chất lỏng và chưng cất phân đoạn trên bếp cách thủy ở 35-38 ° C , thu được chất X tương đối tinh khiết.

Cho các phát biểu sau:

(a)Sau bước 1, chất lỏng trong bình cầu phân thành hai lớp.

(b)Sau bước 2, thu được chất lỏng trong bình eclen có hai lớp.

(c) Mục đích dùng dung dịch CaCl2 50% ở bước 3 để giảm độ tan của X trong nước và đẩy X lên trên.

(d)Mục đích sử dụng CaCl2 khan ở bước 4 để tạo kết tủa với H2SO4.

Số phát biểu đúng là

A. 1.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

1
9 tháng 5 2018

Chọn đáp án B.

                   Phân tích: phản ứng xảy ra: C2H5OH + C2H5OH → C2H5OC2H5 (đietyl        ete).

Chất lỏng cất ra ở bình eclen gồm ete, nước, ancol dư và axit sunfuric nên phải thêm dung dịch kiềm và CaCl2 như bước 3 (kiềm phản ứng với axit, CaCl2 làm giảm độ tan của ete, tăng khối lượng riêng dung dịch  đẩy ete lên). Phễu chiết được sử dụng để thu lấy ete. Phần ete này có lẫn hơi nước, ancol được tách vào bình khô và dùng CaCl2 khan để làm khô (hút nước). Sau 4-5 giờ, lọc hay gạn lấy ete, chưng cất phân đoạn ete trên bếp cách thủy ở 35-38 ° C  (nhiệt độ sôi của đietyl ete khoảng35,6 ° C ).

 Theo phân tích trên, các phát biểu (b) và (c) đúng; phát biểu (a) và (d) sai.

Tiến hành thí nghiệm tổng hợp và tách chất hữu cơ X theo các bước sau: - Bước 1: cho 16,5 ml C2H5OH và 7,5 ml axit H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ. Lắp nhiệt kế, phễu nhỏ giọt chứa 15 ml etanol và ống sinh hàn, bình eclen như hình vẽ. - Bước 2: Đun nóng bình phản ứng đến 140oC, nhỏ từng phần C2H5OH trong phễu nhỏ giọt xuống. Sau khi cho hết C2H5OH, đun nóng bình thêm 5 phút. - Bước 3: Rửa và tách...
Đọc tiếp

Tiến hành thí nghiệm tổng hợp và tách chất hữu cơ X theo các bước sau:

- Bước 1: cho 16,5 ml C2H5OH và 7,5 ml axit H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ. Lắp nhiệt kế, phễu nhỏ giọt chứa 15 ml etanol và ống sinh hàn, bình eclen như hình vẽ.

- Bước 2: Đun nóng bình phản ứng đến 140oC, nhỏ từng phần C2H5OH trong phễu nhỏ giọt xuống. Sau khi cho hết C2H5OH, đun nóng bình thêm 5 phút.

- Bước 3: Rửa và tách chất lỏng ngưng tụ ở bình eclen lần lượt với 10 ml dung dịch NaOH 5% và 10 ml dung dịch CaCl2 50% trong phễu chiết.

- Bước 4: Cho phần chất lỏng chứa nhiều X thu được sau bước 3 vào bình đựng CaCl2 khan. Sau 5 giờ, lọc lấy lớp chất lỏng và chưng cất phân đoạn trên bếp cách thủy ở 35 – 38oC, thu được chất X tương đối tinh khiết.

 

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 1, chất lỏng trong bình cầu phân thành hai lớp.

(b) Sau bước 2, thu được chất lỏng trong bình eclen có hai lớp.

(c) Mục đích dùng dung dịch CaCl2 50% ở bước 3 để giảm độ tan của X trong nước và đẩy X lên trên.

(d) Mục đích sử dụng CaCl2 khan ở bước 4 để tạo kết tủa với H2SO4.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
20 tháng 10 2019

Tiến hành thí nghiệm điều chế nitrobenzen theo các bước sau đây: - Bước 1: Cho 29 ml HNO3 đặc và 25 ml H2SO4 đặc vào bình cầu 3 cổ có lắp sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30oC. - Bước 2: Cho từng giọt benzen vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60oC trong 1 giờ. - Bước 3: Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu...
Đọc tiếp

Tiến hành thí nghiệm điều chế nitrobenzen theo các bước sau đây:

- Bước 1: Cho 29 ml HNO3 đặc và 25 ml H2SO4 đặc vào bình cầu 3 cổ có lắp sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30oC.

- Bước 2: Cho từng giọt benzen vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60oC trong 1 giờ.

- Bước 3: Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, tách bỏ phần axit ở dưới sau đó chưng cất ở 210oC thì thu được nitrobenzen

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Mục đích của sinh hàn là để tăng hiệu suất của phản ứng.

B. Lắc đều hỗn hợp phản ứng để tăng khả năng tiếp xúc của các chất phản ứng.

C. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm chất hút nước

D. Trong bước 3, chưng cất ở 210oC để loại nước và thu lấy nitrobenzen.

1
15 tháng 12 2017

Đáp án A

A. Sai, Mục đích của ống sinh hàn là để tạo môi trường nhiệt độ thấp cho hơi chất sản phẩm ngưng tụ

Tiến hành thí nghiệm điều chế nitrobenzen theo các bước sau đây:     - Bước 1: Cho 29 ml HNO3 đặc và 25 ml H2SO4 đặc vào bình cầu 3 cổ có lắp sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30oC.     - Bước 2: Cho từng giọt benzen vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60oC trong 1 giờ.     - Bước 3: Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng...
Đọc tiếp

Tiến hành thí nghiệm điều chế nitrobenzen theo các bước sau đây:

    - Bước 1: Cho 29 ml HNO3 đặc và 25 ml H2SO4 đặc vào bình cầu 3 cổ có lắp sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30oC.

    - Bước 2: Cho từng giọt benzen vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60oC trong 1 giờ.

    - Bước 3: Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, tách bỏ phần axit ở dưới sau đó chưng cất ở 210oC thì thu được nitrobenzen.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Mục đích của sinh hàn là để tăng hiệu suất của phản ứng.

B. Lắc đều hỗn hợp phản ứng để tăng khả năng tiếp xúc của các chất phản ứng.

C. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm chất hút nước.

D. Trong bước 3, chưng cất ở 210oC để loại nước và thu lấy nitrobenzen.

1
3 tháng 7 2019

Chọn A.

A. Sai, Mục đích của ống sinh hàn là để tạo môi trường nhiệt độ thấp cho hơi chất sản phẩm ngưng tụ.

6 tháng 6 2018

Đáp án B

(a) Đúng. Nhờ phản ứng: Hg + S → HgS↓ (dễ thu gom)

(b) Đúng

(c) Đúng

(d) Đúng. Vì Fe thụ động trong H2SO4 đặc nguội => không có phản ứng

(e) Đúng. Vì dưới tác dụng của Oxi không khí, Fe2+ sẽ chuyển thành Fe3+ nhưng khi có Fe thì sẽ xảy ra phản ứng: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

2 tháng 2 2019

Chọn đáp án A

Xem xét các phát biểu → cả 5 phát biểu đều đúng:

þ (a) đúng. Ở điều kiện thường và không có xúc tác bột Fe thì benzene (C6H6) không phản ứng với Br2.

þ (b) đúng. NaOH sẽ giữ HBr không cho bay ra không khí: NaOH + HBr → NaBr + H2O

þ (c) đúng. Brombenzen (C6H5Br) sinh ra trong phản ứng là chất lỏng.

þ (d) đúng. Điều kiện phản ứng là benzene + brom khan và có xúc tác bột sắt.

þ (e) đúng

10 tháng 12 2017

Đáp án A

Xem xét các phát biểu Cả 5 phát biểu đều đúng:

(a) đúng. Ở điều kiện thường và không có xúc tác bột Fe (thực ra xúc tác là FeBr3) thì benzen (C6H6) không phản ứng với Br2.

(b) đúng. NaOH sẽ giữ HBr không cho bay ra không khí: N a O H + H B r → N a B r + H 2 O .

(c) đúng. Brombenzen (C6H5Br) sinh ra trong phản ứng là chất lỏng.

(d) đúng. Điều kiện phản ứng là benzen + brom khan và có xúc tác.

(e) đúng.

13 tháng 7 2017

Đáp án A

Giải thích sơ đồ thí nghiệm điều chế khí clo sạch trong phòng thí nghiệm:

Phản ứng: M n O 2 + 4 H C L → t ° M n C l 2 + C l 2 ↑ + 2 H 2 O .

Vì dung dịch HCl dùng là đặc nên dễ bay hơi, tách ra khỏi dung dịch tạo khí HCl, H2O khi đun nóng cũng dễ bay hơi nên sản phẩm phản ứng ngoài khí Cl2 thu được còn có lẫn khí HCl và H2O. Vì lẫn khí HCl và H2O nên để thu khí sạch cần bố trí thêm 2 bình (1) và (2) để giữ chúng lại.

Bình (1) dùng dung dịch NaCl nhằm giữ lại khí HCl, đồng thời cũng hạn chế khả năng tan của khí Cl2.

Khí thoát ra bình (2) là Cl2 có lẫn H2O nên bình (2) chứa H2SO4 đặc để giữ H2O lại.

→ khí Cl2 thoát ra khỏi bình (2) được thu ở bình tam giác được nút bằng bông tẩm dung dịch NaOH.

Vì phản ứng: 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO nên tránh trường hợp khí Cl2 đầy bình thoát ra ngoài.

Xem xét các phát biểu:

(a) đúng.  Với MnO2 thì cần đun nóng, còn KMnO4 thì có thể đun nóng hoặc không đun.

(b) sai. Vì nếu đổi thì lúc qua bình (1), khí Cl2 thoát ra có thể lẫn khí H2O không rửa sạch nữa.

(c) sai. Vì bình (2) không giữ được khí HCl.

(d) đúng.

(e) sai. Vì chất rắn NaCl không giữ được khí HCl, bình (2) cũng không nên khí Cl2 thu ,không sạch.

có tất cả (2) phát biểu đúng.

1 tháng 9 2017

Đáp án A

ó Giải thích sơ đồ thí nghiệm điều chế khí clo sạch trong phòng thí nghiệm:

          · Phản ứng:

.

ê Vì dung dịch HCl dùng là đặc nên dễ bay hơi, tách ra khỏi dung dịch tạo khí HCl, H2O khi đun nóng cũng dễ bay hơi nên sản phẩm phản ứng ngoài khí Cl2 thu được còn có lẫn khí HCl và H2O.

ê Vì lẫn khí HCl và H2O nên để thu khí sạch cần bố trí thêm 2 bình (1) và (2) để giữ chúng lại.

          · Bình (1) dùng dung dịch NaCl nhằm giữ lại khí HCl, đồng thời cũng hạn chế khả năng tan của khí Cl2.

          · Khí thoát ra bình (2) là Cl2 có lẫn H2O nên bình (2) chứa H2SO4 đặc để giữ H2O lại.

→  khí Cl2 thoát ra khỏi bình (2) được thu ở bình tam giác được nút bằng bông tẩm dung dịch NaOH.

Vì phản ứng: 2NaOH + Cl2  NaCl + NaClO nên tránh trường hợp khí Cl2 đầy bình thoát ra ngoài.

Xem xét các phát biểu:

          þ (a) đúng.  Với MnO2 thì cần đun nóng, còn KMnO4 thì có thể đun nóng hoặc không đun.

          ý (b) sai. Vì nếu đổi thì lúc qua bình (1), khí Cl2 thoát ra có thể lẫn khí H2O  →  không rửa sạch nữa.

          ý (c) sai. Vì bình (2) không giữ được khí HCl.

          þ (d) đúng.

          ý (e) sai. Vì chất rắn NaCl không giữ được khí HCl, bình (2) cũng không nên khí Cl2 thu ,không sạch.

→  có tất cả (2) phát biểu đúng.