K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2022

Refer

 

P: AaBbDd × AaBBdd

= (Aa × Aa)(Bb × BB)(Dd × dd)

Aa × Aa → Số cá thể thuần chủng:

AA, aa chiếm tỉ lệ = 1/2.

Bb × BB → Số cá thể thuần chủng:

BB chiếm tỉ lệ = 1/2.

Dd × dd → Số cá thể thuần chủng:

dd chiếm tỉ lệ = 1/2.

Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần

chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ

= 1/2×1/2×1/2 = 1/8 = 12,5%.

Tham khảo:

P: AaBbDd x AaBbDD

- Tách từng cặp tính trạng:

+ P: Aa x Aa => F1: 1/4 AA:2/4Aa :1/4 aa

+ P: Bb x Bb => F1: 1/4BB:2/4Bb:1/4bb

+ P: Dd x DD => F1: 1/2DD: 1/2 Dd

Tỉ lệ F1 có 2 trội 1 lặn = A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 3/4 x 3/4 x 0+ 1/4 x 3/4 x 1 + 1/4 x 3/4 x  3/8

Xs thu được 2 cá thể mang 2 tính trội 1 tính lặn là:

3/8 x 3/8=9/64

18 tháng 2 2023

P: AaBbDd x AaBBDd

- Xét từng cặp tính trạng:

+) Cặp thứ nhất: Aa x Aa => F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa

+) Cặp thứ hai: Bb x BB => F1: 1/2BB:1/2Bb

+) Cặp thứ ba: Dd x Dd => F1: 1/4DD:2/4Dd:1/4dd

a, Số kiểu gen: 3 x 2 x 3= 18(kiểu gen)

Số kiểu hình: 2 x 1 x 2= 4(kiểu hình)

b, Tỉ lệ % cây mang 3 tính trạng trội:

3/4 x 1 x 3/4 = 9/16 = 56,25%

Tỉ lệ % cây mang 3 tính trạng lặn:

1/4 x 0 x 1/4 = 0

c, Tỉ lệ cây mang 3 cặp tính trạng thuần chủng là:

1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8 = 12,5%

18 tháng 2 2023

a) Trong F1, sẽ có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình, đó là AaBbDd và AaBBDd.

b) Tỉ lệ % cây mang 3 tính trạng trội là 25%, và tỉ lệ % cây mang 3 tính trạng lặn là 75%.

c) Tỉ lệ cây mang 3 cặp tính trạng thuần chủng là 37.5%.

8 tháng 10 2021

Giải thích các bước giải:

1. Cơ thể mang 3 tính trạng trội có kiểu gen như sau:

AABBDD, AaBBDD, AABbDD, AABBDd, AaBbDD, AaBBDd, AABbDd, AaBbDd

2. P: AaBbDd x AabbDd, xét từng cặp gen:

a. Aa x Aa => F1: 1AA : 2 Aa : 1aaa

Bb x bb => F1: 1Bb : 1bb

Dd x Dd => F1: 1DD : 2Dd : 1dd

Số loại kiểu gen ở F1: 3 . 1. 3 = 9

Tỉ lệ KG là: ( 1:2:1)(1:1)(1:2:1)

b. Các cây mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1 là: A-bbD- , A-B-dd, aaB-D-

Tỉ lệ : . \(\frac{3}{4}\) .\(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-bbD- + \(\frac{1}{2}\). \(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-B-dd + \(\frac{1}{2}\)\(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)aaB-D-  =\(\frac{21}{32}\)

c. TLKH: 3:3:1:1 =( 3:1)(1:1)

=> Vậy P có thể có kiểu gen 

AaBbdd x Aabbdd 

AaBbdd x AabbDd

AaBbDD x AabbDD

AaBBDd x AaBBdd

AaBBDd x Aabbdd

AabbDd x Aabbdd

AABbDd x AABbdd

AABbDd x aaBbdd

aaBbDd x aaBbdd

\(1,\) \(\text{P: AaBbdd x AabbDd}\)

\(\text{= ( Aa x Aa )( Bb x bb )( dd x Dd )}\)

\(\text{Aa x Aa}\)\(\rightarrow\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\) \((3\) \(KG,2\) \(KH)\)

\(\text{Bb x bb}\rightarrow\dfrac{1}{4}Bb:\dfrac{1}{2}bb\) \((2\) \(KG,2\) \(KH)\)

\(\text{dd x Dd}\) \(\rightarrow\dfrac{1}{2}Dd:\dfrac{1}{2}dd\) \((2\) \(KG,2\) \(KH)\)

\(a,\)Số kiểu gen tối đa là : \(3.2.2=12\)

- Số kiểu hình tối đa là : \(2.2.2=8\)

\(b,\)Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là :

\(AaBbDd=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)

\(c,\)  Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là :

\(\text{A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_}\)\(=\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{16}\)

21 tháng 6 2021

a, Aa x Aa tạo 3 kiểu gen và 2 kiểu hình

Bb x bb tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình

dd x Dd tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình

Do đó có tổi đa 12 kiểu gen là 8 kiểu hình 

b, Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là: \(\dfrac{2}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)

c, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{16}\)

12 tháng 12 2020

1. P: AaBbdd x AabbDd

= ( Aa x Aa )( Bb x bb )( dd x Dd )

Aa x Aa → \(\dfrac{1}{4}\text{AA}\) : \(\dfrac{1}{2}Aa\) : \(\dfrac{1}{4}\text{aa}\) ( 3 KG, 2 KH )

Bb x bb → \(\dfrac{1}{2}Bb\) : \(\dfrac{1}{2}bb\) ( 2 KG, 2 KH )

dd x Dd → \(\dfrac{1}{2}Dd\) : \(\dfrac{1}{2}\text{dd}\) ( 2 KG, 2 KH )

a. Số KG tối đa : 3.2.2 = 12

Số KH tối đa : 2.2.2 = 8

b. Tỷ lệ KG mang 3 cặp gen dị hợp :

AaBbDd = \(\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)

c. Tỷ lệ KH mang 2 tính trạng trội :

A_B_dd = \(\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{16}\)

A_bbD_ = \(\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{16}\)

aaB_D_ = \(\dfrac{1}{4}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{16}\) 

⇒ \(\dfrac{3}{16}+\dfrac{3}{16}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{7}{16}\)

Học tốt nhaa

13 tháng 10 2023

a) Tên gọi của phép lai trên là phép lai phân tích

Vì ta thấy phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn , định nghĩa này phù hợp với phép lai trên của đề cho nên => Đây là phép lai phân tích

b) Đặt A là gen trội , a là gen lặn

Theo đề ra => P có KG  Aa    x     aa

Sđlai :

P   Aa            x           aa

G :   A;a                     a

F1 :   1Aa : 1aa   (1 trội : 1 lặn)

13 tháng 10 2023

cx ko bt giải thích câu a như nào nên nói bừa v có j lọc ra đc thì bn cứ lọc ra nha

P: AaBbdd x AabbDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x dd) 

=>Aa x Aa -> KG F1 có 3 KG ; KH có 2 

Bb x bb -> F1 có 2 KG và 2 KH 

Dd x dd -> F1 có 2 KG và 2 KH 

Số loại KG thu được tối đa là : 

3.2.2 = 12 KG 

Số loại KH thu được tối đa là : 

2.2.2 = 8 KH

13 tháng 1 2022

B.Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.

13 tháng 1 2022

Chọn B 

23 tháng 6 2021

F1 : AaBbDD x AabbDd

 

Xét từng cặp tính trạng :

 

F1 : Aa x Aa -> 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa ( 3A- : 1aa )

 

F1 : Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb (1/2 B- : 1bb )

 

F1 : DD x Dd -> 1/2 DD : 1/2 Dd 100% D-

 

TLKG : 1/16 AABbDD : 1/16 AABbDd : 1/16 AAbbDD : 1/16 AAbbDd : 2/16 AaBbDD : 2/16 AaBbDd : 2/16 AabbDD : 2/16 AabbDd : 1/16 aaBbDD : 1/16 aaBbDd : 1/16 aabbDD : 1/16 aabbDd

 

TLKH : 3/8 A-B-D- : 3/8 A-bbD- : 1/8 aaB-D- : 1/8 aabbD-.

22 tháng 6 2021

F1 : AaBbDD   x    AabbDd

Xét từng cặp tính trạng :

F1 : Aa x Aa -> 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa ( 3A- : 1aa )

F1 : Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb (1/2 B- : 1bb )

F1 : DD x Dd -> 1/2 DD : 1/2 Dd 100% D-

TLKG : 1/16 AABbDD : 1/16 AABbDd : 1/16 AAbbDD : 1/16 AAbbDd : 2/16 AaBbDD : 2/16 AaBbDd : 2/16 AabbDD : 2/16 AabbDd : 1/16 aaBbDD : 1/16 aaBbDd : 1/16 aabbDD : 1/16 aabbDd

TLKH : dựa vào TLKG

Tỉ lệ KH A-B-D- : 3/4 . 1/2 . 1 = 3/8

Tỉ lệ KG AaBbDd : 2/4 . 1/2 . 1/2 = 1/8