K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 3 2018

Đáp án B

Số mol AlCl3 là  nAlCl3= 0,1.1 = 0,1 (mol)

Số mol Al2O3 là  nAl2O3= 2,55/102 = 0,025 (mol)

 

 

Theo pt (3) ta thấy số mol Al(OH)3 còn lại là 0,05 mol

Như vậy đã có: 0,1 - 0,05 = 0,05 mol Al(OH)3 đã bị hòa tan.

Từ (1) và (2) số mol NaOH = 3.0,1 + 0,05 = 0,35 (mol)

3 tháng 5 2018

Đáp án C

Hướng dẫn  Ta có:

2 tháng 6 2017

Đáp án C

Ta có:

31 tháng 5 2019

Đáp án C

Ta có:

 

 suy ra số mol CO2 trong Z là 0,05 mol tức O bị khử 0,05 mol.

Gọi số mol Fe3O4 và CuO lần lượt là a, b 

Cho Y tác dụng với 1,2 mol HNO3 thu được khí 0,175 mol khí NO2.

Bảo toàn N:

 

 

Ta có 2 TH xảy ra:

TH1: HNO3 dư.

 

 

TH2: HNO3 hết.

 

 nghiệm âm loại.

30 tháng 6 2017

Đáp án D

Ta có: n A l C l 3  = 1,5.0,2 = 0,3 mol; n A l ( O H ) 3 = 15 , 6 78  = 0,2 mol

Thể tích NaOH lớn nhất khi kết tủa sinh ra cực đại, bị NaOH hòa tan 1 phần còn 15,6 (g).

Theo phương trình phản ứng, ta có: nNaOH = 0,9 + 0,1 = 1 mol

VNaOH = 1/0,5 = 2 lít

26 tháng 5 2018

Đáp án C

Ta có:  n C 6 H 12 O 6 = 1 2 . n Ag = 1 2 . 2 , 16 108 = 0 , 01   mol

→ CM(glucozơ) =  n C 6 H 12 O 6 V C 6 H 12 O 6 = 0 , 01 50 . 10 - 3 = 0 , 2 M

9 tháng 10 2017

Đáp án A

Gọi a là số mol Cu(NO3)2 trước khi điện phân:

Phương trinh phản ứng:

Khi khí bắt đầu thoát ra ở catot (H2 thoát ra do điện phân nước) nghĩa là Cu đã được giải phóng hoàn toàn ở catot. Sau khi để yên dung dịch, sẽ xảy ra phản ứng sau đây:

Số mol Cu dư sau phản ứng (2) là 0,25a

Ta có: 0,25a = 3,2/64 a = 0,2 (mol)

Nồng độ của Cu(NO3)2 ban đầu là 1M

Bài 1: Cho 1,02 g hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 200ml dung dịch CuSO4 sau khi các phản ứng hoàn toàn lọc được 1,38g chất rắn B, dung dịch C, thêm dung dịch NaOH dư vào C lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,9 g chất rắn D.Tính khối lượng mỗi kim loại trong A và nông độ mol của dung dịch CuSO4. Bài 2: Cho 12,88g hỗn hợp Mg,Fe vào 700 ml dung dịch AgNO3,...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho 1,02 g hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 200ml dung dịch CuSO4 sau khi các phản ứng hoàn toàn lọc được 1,38g chất rắn B, dung dịch C, thêm dung dịch NaOH dư vào C lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,9 g chất rắn D.Tính khối lượng mỗi kim loại trong A và nông độ mol của dung dịch CuSO4.

Bài 2: Cho 12,88g hỗn hợp Mg,Fe vào 700 ml dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn C nặng 48,72 g và dung dịch D. Cho D tác dụng với NaOH dư tạo ra kết tủa E,lọc lấy kết tủa E rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 14 g chất rắn F. Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu và nồng độ mol dung dịch AgNO3 đã dùng.

2
12 tháng 8 2017

Bài 1: Gọi số mol Mg là x, số mol Fe pư là y. số mol Fe dư là z => số mol Cu tạo thành là x + y.

Chất rắn thu được cuối cùng là MgO x mol và Fe2O3 y/2 mol

=> 24x + 56y + 56z = 1,02

64x + 64y + 56z = 1,38.

40x + 80y = 0,9

=> x = y = z = 0,0075 mol.

Vậy, trong A có mMg = 0,0075. 24 = 0,18 g. mFe = 0,0075. 2 . 56 = 0,84g. và CM CuSO4 = 0,0075.2 : 0,2 = 0,075M

12 tháng 8 2017

Bài 2 tương tự nhé.

24x + 56y + 56z = 12,88.

2x. 108 + 2y. 108 + 56z = 48,72.

40x + 80y = 14.

=> x = 0,07. y = 0,14. z = 0,06

13 tháng 11 2018

Đáp án B

1-đúng, Cr bị thụ động.

2-sai, CrO3 là oxit axit.

3-đúng.

4-sai, Cr tác dụng với Cl2 tạo ra CrCl3.

5-đúng.

6-sai, Cr hoạt động mạnh hơn Fe.

15 tháng 10 2017

Đáp án C

Ta có: nNaOH = 7.0,15 = 1,05 mol; nAl2(SO4)3= 1.0,1 = 0,1 mol

Vì NaOH dư nên:

Al(OH)3 + NaOH  Na[Al(OH)4]

Sau phản ứng có 0,2 mol Na[Al(OH)4] và 0,25 mol NaOH dư.

Nồng độ mol của Na[Al(OH)4