K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 3 2017

Nhận biết các chất bột CaO, MgO, Al2O3

Cho nước vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào tan trong nước là CaO, hai mẫu thử không tan trong nước là MgO và Al2O3

CaO + H2O → Ca(OH)2

Lấy Ca(OH)2 ở trên cho vào 2 mẫu thử không tan trong nước. Mẫu thử nào tan ra là Al2O3, còn lại là MgO

Ca(OH)2 + Al2O3 → Ca(AlO2)2 + H2O

21 tháng 10 2021

a) Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg, Al không tan. Cho dung dịch NaOH vào Mg, Al, kim loại tan là Al, còn lại là Mg.

b) Dùng dung dịch NaOH: dung dịch nào thấy tạo kết tủa vẩn đục là dung dịch CaCl2; tạo kết tủa trắng keo sau đó tan khi cho dư NaOH là dung dịch AlCl3; còn lại là dung dịch NaCl.

c) Dùng nước: CaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục, lọc bỏ kết tủa và cho dung dịch Ca(OH)2 vào 2 chất còn lại, chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

18 tháng 3 2019

Nhận biết các dung dịch NaCl, CaCl2, AlCl3

Cho dung dịch NaOH vào 3 mẫu thử:

   + Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan là : AlCl3.

   + Mẫu thử nào dung dịch có vẩn đục là CaCl2

   + Mẫu thử nào dung dịch trong suốt là NaCl.

PTHH:

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

CaCl2 + 2NaOH → Ca(OH)2 + 2NaCl

20 tháng 5 2018

Nhận biết Al, Mg , Ca, Na

- Cho nước vào 4 mẫu thử:

   + Mẫu kim loại tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt là Na

   + Mẫu kim loại tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục là Ca

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

   + Hai mẫu thử không tan trong nước là Al và Mg

- Hai kim loại không tan trong nước ta cho dung dịch NaOH vào, kim loại nào phản ứng có khí bay ra là Al, còn lại là Mg

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

15 tháng 4 2017

a) Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg, Al không tan. Cho dung dịch NaOH vào Mg, Al, kim loại tan là Al, còn lại là Mg.

b) Dùng dung dịch NaOH: dung dịch nào thấy tạo kết tủa vẩn đục là dung dịch CaCl2; tạo kết tủa trắng keo sau đó tan khi cho dư NaOH là dung dịch AlCl3; còn lại là dung dịch NaCl.

c) Dùng nước: CaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục, lọc bỏ kết tủa và cho dung dịch Ca(OH)2 vào 2 chất còn lại, chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

9 tháng 3 2021

Trích mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic

Cho dung dịch brom vào hai mẫu thử còn :

- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là anilin 

\(C_6H_5NH_2 + 3Br_2 \to C_6H_2NH_2Br_3 + 3HBr\)

Cho Đồng II hidroxit vào hai mẫu thử còn :

- mẫu thử nào tan, tạo dung dịch màu xanh lam là glyxerol

\(2C_3H_5(OH)_3 + Cu(OH)_2 \to [C_3H_5(OH)_2O]_2Cu + 2H_2O\)

- mẫu thử không hiện tượng gì là Ancol Etylic

9 tháng 3 2021

Dùng $H_2O$. 

Gây phân lớp là glyxerol và anilin. Hòa tan với nước là ancol etylic và axit axetic

+, Nhóm (1) dùng $Br_2$ thì nhận ra anilin vì tạo kết tủa vàng. Còn lại là gly

+, Nhóm (2) dùng quỳ tím nhận ra axit axetic

15 tháng 3 2021

Trích mẫu thử

Cho các mẫu thử vào dung dịch axit sunfuric

- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là Ba

\(Ba + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2\)

Cho các mẫu thử còn lại vào nước :

- mẫu thử nào tan,xuất hiện khí không màu là Na

\(2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\)

Cho dung dịch NaOH dư vào hai mẫu thử còn :

- mẫu thử nào tan,tạo khí không màu là Al

\(2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2\)

- mẫu thử nào không hiện tượng là Fe

11 tháng 8 2019

Saccarozơ, andehit axetic, hồ tinh bột

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Trích mẫu thử, chọn thuốc thử: I2 và dd AgNO3/NH3

Hiện tượng

Cho I2 vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào dung dịch chuyển sang màu xanh tím là hồ tinh bột.

Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào hai mẫu thử còn lại mẫu thử nào có kết tủa trắng là andehit axetic

PTHH:

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

18 tháng 1 2019

Đáp án cần chọn là: A

13 tháng 12 2018

Điều chế polistiren

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12