K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 12 2021

Câu 17

\(M_X=\dfrac{40}{0,25}=160\left(g/mol\right)\)

Câu 18

\(d_{CH_4/kk}=\dfrac{16}{29}=0,552\)

=> CH4 nhẹ hơn không khí và bằng 0,552 lần

Câu 19

\(n_{CO_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\)

Câu 20

\(n_{N_2}=\dfrac{12,6}{28}=0,45\left(mol\right)\)

=> \(V_{N_2}=0,45.24,79=11,1555\left(l\right)\)

5 tháng 1 2022

Câu 17  :$M = \dfrac{m}{n} =\dfrac{49}{0,2} = 245(g/mol)$

Câu 18 : $d_{N_2/H_2} = \dfrac{28}{2} = 14 > 1$

Do đó, $N_2$ nặng hơn  hydrogen 14 lần

Câu 19 : $n = \dfrac{V}{22,4} = \dfrac{12,395}{22,4} = 0,55(mol)$

Câu 20 : $n_{CO_2} = \dfrac{6,1975}{22,4} = 0,277(mol)$
$m_{CO_2} = 0,277.44 = 12,188(gam)$

5 tháng 1 2022

Câu 17:

\(M_X=\dfrac{m}{n}=\dfrac{49}{0,2}=245\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

Câu 18:

\(d_{\dfrac{N_2}{H_2}}=\dfrac{28}{2}=14\)

Vậy khí Nito nặng hơn khí hidro 14 lần

Câu 19:

\(n_{NH_3}=\dfrac{V_{\left(dktc\right)}}{22,4}=\dfrac{12,395}{22,4}=\dfrac{2587}{4480}\left(mol\right)\)

Câu 20:

\(n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(dktc\right)}}{22,4}=\dfrac{6,1975}{22,4}=\dfrac{2479}{8960}\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=n.M=\dfrac{2479}{8960}.44=12\left(g\right)\)

Câu 2. Tính Số mol và số gam của các khí sau ở ĐKC: 500ml CO2; 3,7185 L O2; 6,1975 L Cl2).Câu 3. Tính thể tích và khối lượng  của hỗn hơp khí sau ở ĐKC 2,125 mol CO2; 0,157 mol NO2; 0,2mol CH4 ).Câu 4. a.Hòa tan 50 gam đường C6H12O6 vào 500 gam Nước. Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.b.Tính khối lượng chất tan và số mol chất tan có trong các dung dịch sau:250g dung dchij Na2CO3 26%: 425 gam dung dịch NaHSO3 18%. C. Tính...
Đọc tiếp

Câu 2. Tính Số mol và số gam của các khí sau ở ĐKC: 500ml CO2; 3,7185 L O2; 6,1975 L Cl2).

Câu 3. Tính thể tích và khối lượng  của hỗn hơp khí sau ở ĐKC 2,125 mol CO2; 0,157 mol NO2; 0,2mol CH4 ).

Câu 4. a.Hòa tan 50 gam đường C6H12O6 vào 500 gam Nước. Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.b.Tính khối lượng chất tan và số mol chất tan có trong các dung dịch sau:250g dung dchij Na2CO3 26%: 425 gam dung dịch NaHSO3 18%. C. Tính khối lượng dung dịch và khối lượng nước trong các dung dịch sau:270 g BaCl2 hòa tan vào nước được dung dịch BaCl2 28%

Câu 5 Làm lạnh 675 gam dung dịch CuSO4 bão hòa từ 90 độ C về 10 độ C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4bão hòa bị tách ra biết độ tan của CuSO4 ở 90 độ C và 10 độ C lần lượt là 50 gam và 36 gam

Câu 6. Đọc các phương trình phản ứng sau và cho biết chất tham gia phản ửng và chất sản phẩm, khối lượng các chất thay đổi nhue thế nào:

1) Sulfur +  Oxygen     khí sulfur (sulfur dioxide SO2)

2) Iron  + Oxygen          ferromagnetic oxide (Fe3O4)

3) Aluminum     +    khí Oxygen           Aluminum oxide (Al2O3)

4)  Zinc + Hydrochloric acid (HCl) → Zinc chloride (ZnCl2) + Hydrogen

 

1
25 tháng 10 2023

help

Câu 2. Tính Số mol và số gam của các khí sau ở ĐKC: 500ml CO2; 3,7185 L O2; 6,1975 L Cl2).Câu 3. Tính thể tích và khối lượng  của hỗn hơp khí sau ở ĐKC 2,125 mol CO2; 0,157 mol NO2; 0,2mol CH4 ).Câu 4. a.Hòa tan 50 gam đường C6H12O6 vào 500 gam Nước. Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.b.Tính khối lượng chất tan và số mol chất tan có trong các dung dịch sau:250g dung dchij Na2CO3 26%: 425 gam dung dịch NaHSO3 18%. C. Tính...
Đọc tiếp

Câu 2. Tính Số mol và số gam của các khí sau ở ĐKC: 500ml CO2; 3,7185 L O2; 6,1975 L Cl2).

Câu 3. Tính thể tích và khối lượng  của hỗn hơp khí sau ở ĐKC 2,125 mol CO2; 0,157 mol NO2; 0,2mol CH4 ).

Câu 4. a.Hòa tan 50 gam đường C6H12O6 vào 500 gam Nước. Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.b.Tính khối lượng chất tan và số mol chất tan có trong các dung dịch sau:250g dung dchij Na2CO3 26%: 425 gam dung dịch NaHSO3 18%. C. Tính khối lượng dung dịch và khối lượng nước trong các dung dịch sau:270 g BaCl2 hòa tan vào nước được dung dịch BaCl2 28%

Câu 5 Làm lạnh 675 gam dung dịch CuSO4 bão hòa từ 90 độ C về 10 độ C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4bão hòa bị tách ra biết độ tan của CuSO4 ở 90 độ C và 10 độ C lần lượt là 50 gam và 36 gam

Câu 6. Đọc các phương trình phản ứng sau và cho biết chất tham gia phản ửng và chất sản phẩm, khối lượng các chất thay đổi nhue thế nào:

1) Sulfur +  Oxygen     khí sulfur (sulfur dioxide SO2)

2) Iron  + Oxygen          ferromagnetic oxide (Fe3O4)

3) Aluminum     +    khí Oxygen           Aluminum oxide (Al2O3)

4)  Zinc + Hydrochloric acid (HCl) → Zinc chloride (ZnCl2) + Hydrogen

1
26 tháng 10 2023

Câu 5:

Ở 90 độ C, 100g   -     50g     -        150g dd

                   450g         225g    -        675g dd

Gọi số mol CuSO4.5H2O là x (mol)

\(\rightarrow m_{CuSO_4}=160x\left(g\right)\rightarrow m_{CuSO_4\left(còn\right)}=225-160x\left(g\right)\)

\(m_{H_2O}=180x\left(g\right)\rightarrow m_{H_2O\left(còn\right)}=450-180x\left(g\right)\)

Ở 10 độ C, 100 g nước thu được 36g CuSO4.

                 450-180x(g)             225-160x(g)

\(\rightarrow\left(450-180x\right).36=100.\left(225-160x\right)\)

\(\rightarrow16200-6480x=22500-16000x\)

\(16000x-6480x=22500-16200\)

\(\rightarrow x\approx0,662\)

\(m_{CuSO_4.5H_2O}=0,662.\left(160+180\right)=225\left(g\right)\)

26 tháng 10 2023

Mình sửa lại nhé, nãy mình làm lộn 

3 tháng 2 2023

a) 

\(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

b) 

\(n_{Cl_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cl_2}=n.M=0,06.71=4,26\left(mol\right)\\ n_{Na_2CO_3}=n.M=0,5.106=53\left(g\right)\)

c) 

\(V_{N_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

3 tháng 2 2023

bạn giải cho mình thêm dc ko ạ

Hãy tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,44 lit khí B. Biết rằng: - Khí Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. - Khí B có tỉ khối so với hidro bằng 8. Thành phần % theo khối lượng của khí B là 75%C và 25% H.

10 tháng 1 2022

\(a,n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,2395}{22,4}=\dfrac{2479}{44800}\left(mol\right)\)

\(b,Theo.CTHH:CO_2\\ \Rightarrow n_C=n_{CO_2}=\dfrac{2479}{44800}\left(mol\right)\\ n_O=2n_{CO_2}=2.\dfrac{2479}{44800}=\dfrac{2479}{22400}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_C=n.M=\dfrac{2479}{44800}.12=\dfrac{7437}{12200}\left(g\right)\\ m_O=n.M=\dfrac{2479}{22400}.16=\dfrac{2479}{1400}\left(g\right)\)

\(c,số.phân.tử.CO_2:n.6.10^{23}=\dfrac{2479}{44800}.6.10^{23}=\dfrac{23240625.10^{16}}{7}\)

10 tháng 1 2022

a) \(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,2395}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

b) \(m_{CO_2}=0,05.44=2,2\left(g\right)\)

c) Số phân tử CO2 là: 0,05.6.1023 = 0,3.1023 = 3.1022 (phân tử)

 

1 tháng 7 2021

undefined

18 tháng 12 2021

câu 4 : 

\(\dfrac{N_2}{O_2}=\dfrac{14.2}{16.2}=\dfrac{28}{32}=0,875\)

=> N2 nhẹ hơn O2 0,875 lần

24 tháng 12 2021

a) \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)

b) \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

c) \(M_A=1,172.29=34\left(g/mol\right)\)

\(n_A=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)

=> mA = 1,5.34 = 51(g)