K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)

\(M=N.300=900000\left(dvC\right)\)

\(C=\dfrac{N}{20}=150\left(ck\right)\)

25 tháng 9 2021

Bài 3: 

Vì cho lông xám lai với lông xám thu dc trong số đó có lông trắng 

=> lông xám THT so với lông trắng 

Quy ước gen: A lông xám.                      a lông trắng

vì kiểu hình F1 có lông trắng-> kiểu gen: aa 

-> mỗi bênP cho ra 1 giao tử a. Mà kiểu hình P là lông xám

-> kiểu gen P: Aa

P.      Aa( lông xám).       x.     Aa( lông xám)

Gp.    A,a.                               A,a

F1:  1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 lông xám:1 lông trắng

Bài 2:

Quy ước gen: A lông ngắn.           a lông dài

a) kiểu gen lông ngắn: AA; Aa

TH1 P.     aa( lông dài).  x.     AA( lông ngắn)

      Gp.      a.                             A

     F1:        Aa(100% lông ngắn)

TH2: P.  aa( lông dài).   x.    Aa( lông ngắn)

      Gp.     a.                         A,a

      F1:    1Aa:1aa

   Kiểu hình:1 lông ngắn:1 lông dài

b) cho F1 lai phân tích nếu:

- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.

- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng

2 tháng 1 2021

Câu 3 a

Trong nguyên phân người ta quan sát nhiễm sắc thể rõ nhất ở kì giữa

Diễn biến của NST tại kì giữa là

+ NST co ngắn cực đại, chúng sếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

Câu 3 b 

Số tâm động: 40

Số cromatit: 0

Số nhiễm sắc thể đơn: 40 NST 

Số nhiễm sắc thể kép: 0 

 

 

2 tháng 1 2021

Câu 4 a 

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của nhiễm sắc thể 

Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho sinh vật vì: + Trải qua quá trình tiến hóa lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hòa trên nhiễm sắc thể. Biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp gen trên đó nên thường gây hại cho sinh vật 

Câu 4 b 

Ở lúa nước 2n = 24NST quan sát nhiễm sắc thể của tế bào dưới kính hiển vi còn 23 NST 

>> Đây là dạng thể 3 nhiễm (2n -1) 

Cơ chế phát sinh: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cặp NST của bố hoặc mẹ không phân li , tạo ra 2 loại giao tử : một loại giao tử mang cả hai NTS của cặp đó (n+1) , một loại giao tử không mang NST nào của cặp đó (n-1)

+ Trong quá trình thụ tinh giao tử không mang NST nào  của cặp đó (n-1) kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo thành hợp tử 2n-1(23NST)

9 tháng 4 2022

undefined

9 tháng 4 2022

Ta có : Xét F2 : 

\(\dfrac{đỏ}{vàng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)

-> Đỏ (A) trội hoàn toàn so vs vàng (a)

-> Cây F1 có KG Aa    (1)

\(\dfrac{tròn}{bầu}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)

-> Tròn (B) trội hoàn toàn so vs bầu (b)

-> Cây F1 có KG Bb     (2)

Xét chung các cặp tính trạng : 

\(\left(Đỏ:vàng\right)\left(Tròn:bầu\right)=\left(3:1\right)\left(3:1\right)=9:3:3:1\)

-> Giống vs tỉ lệ bài cho

=> Các gen phân ly độc lập vs nhau

Từ (1) và (2) -> F1 có KG :   AaBb

Sđlai : 

F1 :     AaBb                       x                      AaBb

G : AB;Ab;aB;ab                                   AB;Ab;aB;ab

F2 : KG : 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB

                      : 2aaBb : 1aabb

       KH : 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu

Chọn ngẫu nhiên các cây mọc từ quả đỏ, tròn F2 

-> Các cây đó sẽ có KG : \(\dfrac{1}{9}\)AABB : \(\dfrac{2}{9}\)AABb : \(\dfrac{2}{9}\)AaBB : \(\dfrac{4}{9}\)AaBb

Tách riêng các cặp tính trạng : 

F2 :   \(\dfrac{1}{9}\)AABB : \(\dfrac{2}{9}\)AABb : \(\dfrac{2}{9}\)AaBB : \(\dfrac{4}{9}\)AaBb

->  ( \(\dfrac{3}{9}\) AA  :  \(\dfrac{6}{9}\) Aa )     ( \(\dfrac{3}{9}\) BB  :  \(\dfrac{6}{9}\) Bb )

Cho tự thụ phấn : 

-   \(\dfrac{3}{9}\) ( AA x AA )   -> F3 :  \(\dfrac{3}{9}\) AA

-  \(\dfrac{6}{9}\)  ( Aa x Aa )  -> F3 :  \(\dfrac{1}{6}AA:\dfrac{2}{6}Aa:\dfrac{1}{6}aa\)

\(\dfrac{3}{9}\)  ( BB x BB )  ->  F3 :  \(\dfrac{3}{9}BB\)

\(\dfrac{6}{9}\)  ( Bb x Bb ) -> F3 :  \(\dfrac{1}{6}BB:\dfrac{2}{6}Bb:\dfrac{1}{6}bb\)

Vậy : Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen ở F3 là : \(\left(\dfrac{2}{6}\right)^2=\dfrac{1}{9}\)

         Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, bầu ở F3 là  :  \(\left(\dfrac{1}{6}\right)^2=\dfrac{1}{36}\)

8 tháng 12 2021

2B

3B

8 tháng 12 2021

C3:B

11 tháng 1 2022

bạn nên tách từng câu hỏi ra cho người giải có cảm hứng giải nha :>

11 tháng 1 2022

Câu 2 :

a) Nhóm có 4992 NST đơn đag phân ly về 2 cực tb

-> Kỳ sau nguyên phân hoặc kỳ sau giảm phâ n II 

Nếu kỳ sau nguyên phân -> Số tb : 4992 : 4n = 4992 : 156 = 32 (tb)

Nếu Kỳ sau giảm phân II -> Số tb : 4992 : 2n = 4992 : 78 = 64 (tb)

b) 

Nếu Kỳ sau nguyên phân -> Số lần nhân đôi : 32 :2  = 16 = 24-> 4 lần 

Nếu Kỳ sau giảm phân II -> Số lần nhân đôi : 64 : 4 :2 = 8 = 23 -> 3 lần

8 tháng 11 2023

Câu 3 (trên) : Tế bào đang ở kì giữa II của giảm phân

Giải thích : Do số NST trên hình lẻ nên bộ NST là n chứ không phải là 2n vì 2n luôn chẵn -> chỉ có ở giảm phân tạo giao tử, mà các NST xếp thành 1 hàng trên mp xích đạo nên đây là kì giữa II

Bộ NST 2n = 5.2 = 10

Câu 3 (dưới) : Tế bào đang ở kì sau nguyên phân hoặc giảm phân II

Giải thích : Vì ta thấy có 8 NST là số chẵn, mà các NST phân ly về 2 cực tế bào nên đây là Kì sau, do số NST là số chẵn, NST ở dạng đơn nên đây là kỳ sau nguyên phân (4n đơn) hoặc giảm phân II (2n đơn)

Bộ NST : \(\left[{}\begin{matrix}2n=4\\2n=8\end{matrix}\right.\)

15 tháng 11 2021

Em mới lớp4

em cũng mới lớp 4 ạ

23 tháng 10 2021

Câu 1 :

Kì đầuCác NST kép bắt đầu đóng xoắn và co lại - Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
Kì giữaCác NST kép bắt đầu đóng xoắn cực đại - Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sauTừng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của tế bào
Kì cuốiCác NST đơn dãn xoắn, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc thể chất
 

 

Ý nghĩa : 

 Ý nghĩa của nguyên phân:

   + Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y tế bào mẹ.

   + Đối với các cơ thể sinh vật nhân thực đa bào:

    - Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương.

    - Ở các sinh vật sinh sản sinh dưỡng nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của cá thể mẹ (truyền đạt ổn định bộ NST đặc trưng cho loài).

23 tháng 10 2021

Câu 2 :

Giảm phân là quá trình phân bào chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh và sinh trứng) tạo ra các giao tử (tinh trùng hoặc trứng) mang một nửa bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ ban đầu.

Câu 3 :

*Những diễn biến giảm phân:

Giảm phân I:

+Kì đầu I: NST kép bắt đầu co xoắn. Các cặp NST có thể xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo.

+Kì giữa I: NST co xoắn cực đại và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

+Kì sau I: Các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào.

+Kì cuối I: Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành. 

=> Kết quả: Mỗi tế bào mang 2n NST đơn qua giảm phân I tạo ra 2 con chứa n NST kép bằng một nửa bộ NST của tế bào mẹ.

Giảm phân II:

+Kì đầu II: NST co xoắn.

+Kì giữa II: NST co xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

+Kì sau II: 2 cromatit tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực của tế bào.

+Kì cuối II: Các NST nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành.

=> Kết quả: 1 tế bào mang 2n NST trải qua giảm phân tạo thành 4 tế bào con có n NST.