K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 16. Trong 1,5 phút, một lá thép thực hiện được 1800 dao động. Tần số dao động của lá thép là:

A.  200Hz

B.    1200Hz

C.    20Hz

D.    30Hz

Câu 17. Tai của người bình thường không nghe được các âm thanh có tần số:

A.  Từ 30 đến 300 Hz.

B.    Từ 400 đến 4000 Hz.

C.   Nhỏ hơn 20Hz.

D.    Từ 200 đến 2000 Hz.

Câu 18. Nhạc cụ nào dưới đây phát ra âm thanh không nhờ dây đàn của nhạc cụ dao động?

A.  Đàn tính.

B.    Đàn Klông pút.

C.    Đàn bầu.

D.    Đàn tam thập lục.

Câu 19: Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng

A.  Tia sáng bị hội tụ tại một điểm

B.   Tia sáng truyền thẳng trong môi trường trong suốt và đồng tính

C.   Tia sáng bị đổi hướng, trở lại môi trường cũ khi gặp một bề mặt nhẵn

D.  Tia sáng bị gãy khúc khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác

Câu 20. Góc hợp bởi giữa tia tới và tia phản xạ bằng 750. Góc hợp bởi giữa pháp tuyến tại điểm tới với mặt gương có giá trị bằng

A.  750

900

150

37,50

Câu 21. Âm phát ra càng thấp khi

 A. Tần số dao động càng nhỏ.

B. Vận tốc truyền âm càng nhỏ.

 C. Biên độ dao động càng nhỏ.

D. Quãng đường truyền âm càng nhỏ.

Câu 22: Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 6000 dao động. Tìm tần số dao động của lá thép.  Tai con người có thể nghe được âm do lá thép đó phát ra không?

A. 300Hz. Có nghe được                                         B. 300Hz. Không nghe được

C. 600Hz. Có nghe được                                         D. 600Hz. Không nghe được

Câu 23: Một người nghe thấy tiếng sét sau 4 giây kể từ khi nhìn thấy chớp. Hãy tính khoảng cách từ nơi người này đứng đến chỗ sét đánh? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s

A. 1020m                   B. 1360m                   C. 1320m                   D. 1344m

Câu 24: Một người đứng ở vách núi hét to, nghe được tiếng vang cách âm phát ra 1,4 giây. Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s. Khoảng cách giữa người đó và vách núi là:

A. 283m                                 B. 240m                    C. 204m                     D. 238m

2
12 tháng 12 2021

C

C

B

C

C

A

A

D

 

 

12 tháng 12 2021

16.c

17.c

18.b

19.c

20.b

21.a

22.a

23.b

24.d

- Định luật phản xạ ánh sáng:Ánh sáng bị đổi hướng, hắt trở lại ................................. khi gặp bề mặt nhẵn của một vật. Hiện tượng này gọi là hiện tượng .................................Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng ........................ và ở ............................. pháp tuyến so với ...............................Góc phản xạ bằng ...........................- Sự khúc xạ ánh sángHiện...
Đọc tiếp

- Định luật phản xạ ánh sáng:

Ánh sáng bị đổi hướng, hắt trở lại ................................. khi gặp bề mặt nhẵn của một vật. Hiện tượng này gọi là hiện tượng .................................

Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng ........................ và ở ............................. pháp tuyến so với ...............................

Góc phản xạ bằng ...........................

- Sự khúc xạ ánh sáng

Hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác ........................... ở mặt phân cách giữa 2 môi trường, được gọi là hiện tượng ..........................

Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở .................... pháp tuyến so với .................................

Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng .......................... Khi ánh sáng truyền từ không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ ..................................... góc tới. Khi ánh sáng truyền từ các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau sang không khí thì ......................... lớn hơn ................................... Khi góc tới bằng 0 độ thì góc khúc xạ ..............................., tia sáng .................................... khi truyền qua 2 môi trường.

5
27 tháng 9 2016
  

- Định luật phản xạ ánh sáng:

Ánh sáng bị đổi hướng, hắt trở lại theo 1 hướng xác định khi gặp bề mặt nhẵn của một vật. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.

Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và ở đường pháp tuyến so với tia tới.

Góc phản xạ bằng góc tới.

- Sự khúc xạ ánh sáng:

Hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác mà đổi hướng đột ngột ở mặt phân cách giữa 2 môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.

Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm) Khi ánh sáng truyền từ không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ nơn góc tới. Khi ánh sáng truyền từ các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Khi góc tới bằng 0 độ thì góc khúc xạ cũng bằng 0 độ, tia sáng khúc xạ khi truyền qua 2 môi trường.

15 tháng 10 2016

Mk nhầm 

''theo 1 hướng xác định'' -> ''Môi trường''

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:a) Định luật truyền thẳng của ánh sángTrong một môi trường .......... và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo .............b) Định luật phản xạ ánh sángÁnh sáng bị đổi hướng, hắt trở lại .......... Khi gặp bề mặt nhẵn của một vật. Hiện tượng này gọi là hiện tượng ...........— Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng ............ Và ở ............. pháp tuyến so...
Đọc tiếp

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

a) Định luật truyền thẳng của ánh sáng

Trong một môi trường .......... và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo .............

b) Định luật phản xạ ánh sáng

Ánh sáng bị đổi hướng, hắt trở lại .......... Khi gặp bề mặt nhẵn của một vật. Hiện tượng này gọi là hiện tượng ...........

— Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng

............ Và ở ............. pháp tuyến so với .............

— Góc phản xạ bằng ...........

c) Sự khúc xạ ánh sáng

Hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sáng môi trường trong suốt khác ............ ở mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng ..............

— Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở ................ pháp tuyến so với ............

— Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng ............. Khi ánh sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ .............góc tới. Khi ánh sáng truyền từ các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau sang không khí thì ........... lớn hơn ............. Khi góc tới bằng 0 độ thì góc khúc xạ .............., tia sáng .............. khi truyền qua hai môi trường.

5
15 tháng 11 2016

a) Định luật truyền thẳng của ánh sáng

Trong một môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng .

b) Định luật phản xạ ánh sáng

Ánh sáng bị đổi hướng, hắt trở lại môi trường ban đầu Khi gặp bề mặt nhẵn của một vật. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng

— Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng

phản Và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới

— Góc phản xạ bằng góc tới

c) Sự khúc xạ ánh sáng

Hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sáng môi trường trong suốt khác bị gãy khúc ở mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng

— Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới

— Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng(giảm) Khi ánh sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ góc tới. Khi ánh sáng truyền từ các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới Khi góc tới bằng 0 độ thì góc khúc xạ cũng bằng 0, tia sáng đi thẳng khi truyền qua hai môi trường.

23 tháng 11 2016

Hỏi đáp Vật lýHỏi đáp Vật lý

 Ánh sáng bị đổi hướng , hắt trở lại .................... khi gặp bề mặt nhẵn một vật . Hiện tượng này gọi là hiện tượng.................Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng .......... và ở ................ pháp tuyến so với .............. Góc phản xạ bằng ..................Hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác ....................ở mặt phân cách giữa...
Đọc tiếp

 Ánh sáng bị đổi hướng , hắt trở lại .................... khi gặp bề mặt nhẵn một vật . Hiện tượng này gọi là hiện tượng.................

Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng .......... và ở ................ pháp tuyến so với ..............

 Góc phản xạ bằng ..................

Hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác ....................ở mặt phân cách giữa hai môi trường , được gọi là hiện tương...............

Tia khúc xạ nằm trong mặt phảng tới và ở ...........pháp truyến so với.............

Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng.............Khi ánh sáng truyền từ không khí sáng các môi trường trong suốt rắng ,lỏng khác nhau thì góc khúc xạ.................... góc tới. Khi ánh sáng truyền từ các môi trường trong suốt rắn , lỏng khác nhau sang không khí thì.................lớn hơn. Khi góc tới bằng 0o thì góc khúc xạ ......................., tia sáng .................. khi truyền qua hai môi trường .

3
16 tháng 9 2016

Ánh sáng bị đổi hướng ,hắt trở lại theo một hướng xác định khi gặp bề mặt một vật .Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.

Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tớiđường pháp tuyến.

Góc phản xạ bằng góc tới.

Hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác mà đổi hướng đột ngột ở mặt phân cách giữa hai môi trườngđược gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.

Khi góc tới tăng(giảm) thi2 góc khúc xạ cũng tăng(giảm).Khi ánh sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn ,lỏng ,khác nhau thì góc khúc xạ bé hơn góc tới.Khi ánh sáng truyền từ các môi trường trong suốt rắn ,lỏng khác nhau sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn.Khi góc tới bằng 0o thì góc khúc xạ bằng 0o ,tia sáng khúc xạ khi truyền qua hai môi trường

19 tháng 9 2016

 Ánh sáng bị đổi hướng , hắt trở lại môi trường cũ khi gặp bề mặt nhẵn một vật . Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng

Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới

 Góc phản xạ bằng góc tới

Hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc ở mặt phân cách giữa hai môi trường , được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới

Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cùng tăng (giảm). Khi ánh sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi ánh sáng truyền từ các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Khi góc tới bằng \(0^0\)thì góc khúc xạ bằng \(0^0\), tia sáng không gãy khúc khi truyền qua hai môi trường.

Bài thi số 3 19:32Câu 1:Hộp đàn trong đàn ghi - ta, Violin, ... có tác dụngđể người chơi đàn có thể vổ vào hộp đàn khi cần thiết.tạo kiếu dáng cho đàn đẹp hơn.giúp người chơi đàn có chỗ tì khi đánh đàn.khuếch đại âm thanh do dây đàn phát ra.Câu 2:Âm thanh phát ra càng trầm khiquãng đường dao động của nguồn âm càng nhỏ.thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng nhỏ.tần số dao...
Đọc tiếp

Bài thi số 3

19:32Câu 1:

Hộp đàn trong đàn ghi - ta, Violin, ... có tác dụng

  • để người chơi đàn có thể vổ vào hộp đàn khi cần thiết.

  • tạo kiếu dáng cho đàn đẹp hơn.

  • giúp người chơi đàn có chỗ tì khi đánh đàn.

  • khuếch đại âm thanh do dây đàn phát ra.

Câu 2:

Âm thanh phát ra càng trầm khi

  • quãng đường dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.

Câu 3:

Nhạc cụ nào dưới đây phát ra âm thanh nhờ dây đàn của nhạc cụ dao động?

  • Đàn organ.

  • Đàn T'rưng.

  • Đàn Klông pút.

  • Đàn tính.

Câu 4:

Âm thanh phát ra càng bổng khi

  • quãng đường dao động của nguồn âm càng lớn.

  • biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.

  • tần số dao động của nguồn âm càng lớn.

  • thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng lớn.

Câu 5:

Tai của người bình thường không nghe được các âm thanh có tần số

  • từ 30 đến 300 Hz.

  • từ 400 đến 4000 Hz.

  • nhỏ hơn 20Hz.

  • từ 200 đến 2000 Hz.

Câu 6:

Biên độ dao động là

  • độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động.

  • quãng đường của vật thực hiện được trong một giây.

  • khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được.

  • số dao động mà vật thực hiện được trong một giây.

Câu 7:

Khi nào ta nói, âm thanh phát ra trầm?

  • Khi âm thanh phát ra có tần số cao.

  • Khi âm thanh phát ra nghe nhỏ.

  • Khi âm thanh phát ra có tần số thấp.

  • Khi âm thanh phát ra nghe to.

Câu 8:

Khi chơi đàn ghi ta làm cách nào để thay đổi độ to của nốt nhạc?

  • Gẩy nhanh dây đàn.

  • Gẩy chậm dây đàn.

  • Gẩy nhẹ dây đàn.

  • Gẩy mạnh dây đàn.

Câu 9:

Trường hợp nào sau đây dao động của dây đàn có tần số lớn nhất?

  • Trong một phút, dây đàn thực hiện được 6000 dao động.

  • Trong một giây, dây đàn thực hiện được 300 dao động.

  • Trong năm giây, dây đàn thực hiện được 1000 dao động.

  • Trong mười giây, dây đàn thực hiện được 2400 dao động.

Câu 10:

Kết luận nào sau đây không đúng?

  • Khi dây đàn căng, nếu ta gẩy thì tần số dao động của dây đàn lớn, âm thanh phát ra cao.

  • Khi gẩy mạnh một dây đàn, biên độ dao động của dây đàn lớn, âm thanh phát ra to.

  • Khi dây đàn trùng, nếu ta gẩy thì tần số dao động của dây đàn nhỏ, âm thanh phát ra trầm.

  • Khi dây đàn căng, nếu ta gẩy thì tần số dao động của dây đàn lớn, âm thanh phát ra to.

 
3
25 tháng 12 2016

Câu 1: D

Câu 2: C

Câu 3: C

Câu 4: C

Câu 5: C

Câu 6: A

Câu 7: C

Câu 8: D

Câu 9: B

Câu 10: D

Câu 1: D

Câu 2: C

Câu 3: C

Câu 4: C

Câu 5: C

Câu 6: A

Câu 7: C

Câu 8: D

Câu 9: B

Câu 10: D

Bài thi số 3 18:38Câu 1:Nhạc cụ nào dưới đây phát ra âm thanh nhờ dây đàn của nhạc cụ dao động?Đàn organ.Đàn T'rưng.Đàn Klông pút.Đàn tính.Câu 2:Hộp đàn trong đàn ghi - ta, Violin, ... có tác dụngđể người chơi đàn có thể vổ vào hộp đàn khi cần thiết.tạo kiếu dáng cho đàn đẹp hơn.giúp người chơi đàn có chỗ tì khi đánh đàn.khuếch đại âm thanh do dây đàn phát ra.Câu 3:Âm thanh phát ra...
Đọc tiếp

Bài thi số 3

18:38Câu 1:

Nhạc cụ nào dưới đây phát ra âm thanh nhờ dây đàn của nhạc cụ dao động?

  • Đàn organ.

  • Đàn T'rưng.

  • Đàn Klông pút.

  • Đàn tính.

Câu 2:

Hộp đàn trong đàn ghi - ta, Violin, ... có tác dụng

  • để người chơi đàn có thể vổ vào hộp đàn khi cần thiết.

  • tạo kiếu dáng cho đàn đẹp hơn.

  • giúp người chơi đàn có chỗ tì khi đánh đàn.

  • khuếch đại âm thanh do dây đàn phát ra.

Câu 3:

Âm thanh phát ra càng cao khi

  • thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng lớn.

  • quãng đường dao động của nguồn âm càng lớn.

  • biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.

  • tần số dao động của nguồn âm càng lớn.

Câu 4:

Âm thanh phát ra càng trầm khi

  • quãng đường dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.

Câu 5:

Dùng búa cao su gõ vào một âm thoa, kết luận nào dưới đây đúng?

  • Gõ càng mạnh thì âm thanh phát ra càng to.

  • Gõ càng mạnh âm thanh phát ra càng cao.

  • Gõ càng nhiều âm thanh phát ra càng to.

  • Âm thanh phát ra càng to khi âm thoa càng lớn.

Câu 6:

Để thay đổi tần số dao động của dây đàn, người chơi đàn ghi ta thực hiện thao tác nào dưới đây?

  • Thay đổi tư thế ngồi.

  • Gẩy vào dây đàn mạnh hơn.

  • Thay đổi vị trí bấm phím đàn.

  • Gẩy vào dây đàn nhẹ hơn.

Câu 7:

Tai của người bình thường không nghe được các âm thanh có tần số

  • lớn hơn 20000 Hz.

  • từ 50 đến 5000 Hz.

  • từ 20 đến 2000 Hz.

  • từ 40 đến 400 Hz.

Câu 8:

Khi nào ta nói, âm thanh phát ra trầm?

  • Khi âm thanh phát ra có tần số cao.

  • Khi âm thanh phát ra nghe nhỏ.

  • Khi âm thanh phát ra có tần số thấp.

  • Khi âm thanh phát ra nghe to.

Câu 9:

Chiếu một tia sáng hẹp SI vào một gương phẳng. Nếu giữ nguyên tia này rồi cho gương quay một góc quanh một trục đi qua điểm tới và vuông góc với tia tới thì tia phản xạ quay một góc bằng

Câu 10:

Kết luận nào sau đây không đúng?

  • Khi mặt trống trùng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống nhỏ, âm thanh phát ra trầm.

  • Khi gõ trống, nếu ta gõ mạnh thì biên độ dao động của mặt trống lớn, ta nghe thấy âm thanh phát ra to.

  • Khi mặt trống căng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống lớn, âm thanh phát ra cao.

  • Khi mặt trống căng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống lớn, âm thanh phát ra to.

6
5 tháng 12 2016
Câu 1:

Nhạc cụ nào dưới đây phát ra âm thanh nhờ dây đàn của nhạc cụ dao động?

  • Đàn organ.

  • Đàn T'rưng.

  • Đàn Klông pút.

  • Đàn tính.

Câu 2:

Hộp đàn trong đàn ghi - ta, Violin, ... có tác dụng

  • để người chơi đàn có thể vổ vào hộp đàn khi cần thiết.

  • tạo kiếu dáng cho đàn đẹp hơn.

  • giúp người chơi đàn có chỗ tì khi đánh đàn.

  • khuếch đại âm thanh do dây đàn phát ra.

Câu 3:

Âm thanh phát ra càng cao khi

  • thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng lớn.

  • quãng đường dao động của nguồn âm càng lớn.

  • biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.

  • tần số dao động của nguồn âm càng lớn.

Câu 4:

Âm thanh phát ra càng trầm khi

  • quãng đường dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.

Câu 5:

Dùng búa cao su gõ vào một âm thoa, kết luận nào dưới đây đúng?

  • Gõ càng mạnh thì âm thanh phát ra càng to.

  • Gõ càng mạnh âm thanh phát ra càng cao.

  • Gõ càng nhiều âm thanh phát ra càng to.

  • Âm thanh phát ra càng to khi âm thoa càng lớn.

Câu 6:

Để thay đổi tần số dao động của dây đàn, người chơi đàn ghi ta thực hiện thao tác nào dưới đây?

  • Thay đổi tư thế ngồi.

  • Gẩy vào dây đàn mạnh hơn.

  • Thay đổi vị trí bấm phím đàn.

  • Gẩy vào dây đàn nhẹ hơn.

Câu 7:

Tai của người bình thường không nghe được các âm thanh có tần số

  • lớn hơn 20000 Hz.

  • từ 50 đến 5000 Hz.

  • từ 20 đến 2000 Hz.

  • từ 40 đến 400 Hz.

Câu 8:

Khi nào ta nói, âm thanh phát ra trầm?

  • Khi âm thanh phát ra có tần số cao.

  • Khi âm thanh phát ra nghe nhỏ.

  • Khi âm thanh phát ra có tần số thấp.

  • Khi âm thanh phát ra nghe to.

Câu 9:

Chiếu một tia sáng hẹp SI vào một gương phẳng. Nếu giữ nguyên tia này rồi cho gương quay một góc quanh một trục đi qua điểm tới và vuông góc với tia tới thì tia phản xạ quay một góc bằng

Câu 10:

Kết luận nào sau đây không đúng?

  • Khi mặt trống trùng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống nhỏ, âm thanh phát ra trầm.

  • Khi gõ trống, nếu ta gõ mạnh thì biên độ dao động của mặt trống lớn, ta nghe thấy âm thanh phát ra to.

  • Khi mặt trống căng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống lớn, âm thanh phát ra cao.

  • Khi mặt trống căng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống lớn, âm thanh phát ra to.

  
23 tháng 12 2016

thầy phynit lại tich sai r, câu 6 và câu 9 sai

1 tháng 11 2021

A

1 tháng 11 2021

B (chắc zậy)

17 tháng 10 2016

Phát biểu không đúng là : Trong các môi trường ánh sáng truyền theo một đường thẳng. 

Sửa lại đúng : Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

Chúc bạn học tốt ^^

17 tháng 10 2016

câu C không đúng vi ánh sáng chỉ truyền thẳng trong 1 môi trường trong suốt và đồng nhất mà nó k thể truyen thang trog các moi trg dc

 

Câu 1:Tiếng đàn phát ra càng trầm khibiên độ dao động của dây đàn càng nhỏ.quãng đường dao động của dây đàn càng nhỏ.thời gian thực hiện dao động của dây đàn càng nhỏ.tần số dao động của dây đàn càng nhỏ.Câu 2:Trong các kết luận sau đây, kết luận nào không đúng?Trong môi trường truyền âm, vận tốc truyền âm phản xạ và vận tốc âm truyền là như nhau.Trong hang động, nếu ta nói...
Đọc tiếp
Câu 1:

Tiếng đàn phát ra càng trầm khi

  • biên độ dao động của dây đàn càng nhỏ.

  • quãng đường dao động của dây đàn càng nhỏ.

  • thời gian thực hiện dao động của dây đàn càng nhỏ.

  • tần số dao động của dây đàn càng nhỏ.

Câu 2:

Trong các kết luận sau đây, kết luận nào không đúng?

  • Trong môi trường truyền âm, vận tốc truyền âm phản xạ và vận tốc âm truyền là như nhau.

  • Trong hang động, nếu ta nói to thì sẽ có phản xạ âm.

  • Nếu không có vật chắn, ta vẫn có thể tạo ra âm phản xạ.

  • Âm thanh khi gặp vật chắn bị phản xạ trở lại đều gọi là phản xạ âm.

Câu 3:

Tiếng đàn phát ra càng cao khi

  • tần số dao động của dây đàn càng lớn.

  • biên độ dao động của dây đàn càng lớn.

  • thời gian thực hiện dao động của dây đàn càng lớn.

  • quãng đường dao động của dây đàn càng lớn.

Câu 4:

Kết luận nào dưới đây không đúng?

  • Âm thanh truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí.

  • Tốc độ truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.

  • Âm thanh truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí.

  • Âm thanh truyền được trong chân không.

Câu 5:

Tai của người bình thường không thể nghe được âm thanh có tần số

  • 15 Hz.

  • 35 Hz.

  • 25 Hz.

  • 45 Hz.

Câu 6:

Một người cao 1,65 m đứng trên bờ một hồ nước, bờ hồ cách mặt nước 37,5cm. Khi đó, ảnh của đỉnh đầu người đó cách mặt nước là

  • 37,5 cm

  • 202,5 cm

  • 20,25 cm

  • 2025 cm

Câu 7:

Người ta đặt hai ngọn nến giống hệt nhau, một trước gương cầu lõm và một trước gương phẳng với những khoảng cách như nhau. Khi đó

  • ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng ảnh tạo bởi gương phẳng.

  • ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm luôn đối xứng với vật qua gương.

  • ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn ảnh tạo bởi gương phẳng.

  • ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương phẳng.

Câu 8:

Tiếng đàn phát ra càng bổng khi

  • biên độ dao động của dây đàn càng lớn.

  • thời gian thực hiện dao động của dây đàn càng lớn.

  • tần số dao động của dây đàn càng lớn.

  • quãng đường dao động của dây đàn càng lớn.

Câu 9:

Một người đứng trên bờ một hồ nước, bờ hồ cách mặt nước 25 cm, thì khoảng cách từ đỉnh đầu người đó đến ảnh của nó là 3,94 m. Người đó cao

  • 1,70 m

  • 1,75 cm

  • 1,72 m

  • 1,67 m

Câu 10:

Một người cao 1,7 m đứng trên bờ một hồ nước, biết khoảng cách từ đỉnh đầu người đó đến ảnh của nó là 405 cm. Bờ hồ cách mặt nước

  • 325 m

  • 3,25 m

  • 0,325 m

  • 0,0325 m

1
24 tháng 12 2016

câu 1

D

câu 2

C

câu 3

A

câu 4

D

câu 5

A

câu 6

...tự trả lới nhé=)

câu 7

C

câu 8

C

câu 9 câu 10

...tự trả ló nhé=)

GOOD LUCk

 

Câu 1:Âm thanh phát ra càng thấp khithời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng nhỏ.biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ.quãng đường dao động của nguồn âm càng nhỏ.Câu 2:Âm thanh phát ra càng bổng khiquãng đường dao động của nguồn âm càng lớn.biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.tần số dao động của nguồn âm càng lớn.thời gian...
Đọc tiếp
Câu 1:

Âm thanh phát ra càng thấp khi

  • thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • quãng đường dao động của nguồn âm càng nhỏ.

Câu 2:

Âm thanh phát ra càng bổng khi

  • quãng đường dao động của nguồn âm càng lớn.

  • biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.

  • tần số dao động của nguồn âm càng lớn.

  • thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng lớn.

Câu 3:

Âm thanh phát ra càng trầm khi

  • quãng đường dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ.

  • biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.

Câu 4:

Nhạc cụ nào dưới đây phát ra âm thanh không nhờ dây đàn của nhạc cụ dao động?

  • Đàn tính.

  • Đàn Klông pút.

  • Đàn bầu.

  • Đàn tam.

Câu 5:

Khi chơi đàn ghi ta làm cách nào để thay đổi độ to của nốt nhạc?

  • Gẩy nhanh dây đàn.

  • Gẩy chậm dây đàn.

  • Gẩy nhẹ dây đàn.

  • Gẩy mạnh dây đàn.

Câu 6:

Biên độ dao động là

  • độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động.

  • quãng đường của vật thực hiện được trong một giây.

  • khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được.

  • số dao động mà vật thực hiện được trong một giây.

Câu 7:

Dùng búa cao su gõ vào một âm thoa, kết luận nào dưới đây đúng?

  • Gõ càng mạnh thì âm thanh phát ra càng to.

  • Gõ càng mạnh âm thanh phát ra càng cao.

  • Gõ càng nhiều âm thanh phát ra càng to.

  • Âm thanh phát ra càng to khi âm thoa càng lớn.

Câu 8:

Tai của người bình thường không nghe được các âm thanh có tần số

  • lớn hơn 20000 Hz.

  • từ 50 đến 5000 Hz.

  • từ 20 đến 2000 Hz.

  • từ 40 đến 400 Hz.

Câu 9:

Khi gẩy mạnh dây đàn thì

  • biên độ dao động của dây đàn lớn, tiếng đàn phát ra to.

  • biên độ dao động của dây đàn lớn, tiếng đàn phát ra trầm.

  • biên độ dao động của dây đàn lớn, tiếng đàn phát ra nhỏ

  • biên độ dao động của dây đàn lớn, tiếng đàn phát ra bổng.

Câu 10:

Trường hợp nào sau đây dao động của dây đàn có tần số lớn nhất?

  • Trong một phút, dây đàn thực hiện được 6000 dao động.

  • Trong một giây, dây đàn thực hiện được 300 dao động.

  • Trong năm giây, dây đàn thực hiện được 1000 dao động.

  • Trong mười giây, dây đàn thực hiện được 2400 dao động.

4
8 tháng 12 2016

Câu 1: B

Câu 2: C

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: D

Câu 6: A

Câu 7: A

Câu 8: A

Câu 9: A

Câu 10: B

25 tháng 12 2016

Câu 1: C

Câu 2:C

Câu 3: C

Câu 4:B

Câu 5:D

Câu 6:A

Câu 7:A

Câu 8:A

Câu 9:A

Câu 10:B