K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 5 2019

Trả lời:Lên mạng gõ vào google mà xem....

27 tháng 5 2019

1. Quy tắc thêm đuôi “ed”

  • Thêm “d” vào động từ kết thúc bằng “e”:
    Ex: 
    Live → lived
    Agree → agreed
    → d
    Move → moved
  • Thêm “ed” vào động từ còn lại:
    Ex:
    Work → worked
    Learn → learned
    Happen → happened
    Look → looked
  • Đối với các động từ kết thúc bằng một phụ âm mà phía trước nó có một nguyên âm (u, e, o, a, i): 
    - Động từ kết thúc bằng phụ âm h, w, y, x: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm
    Stay → stayed
    Play → played
    Allow → allowed
    Follow → followed
    - Động từ kết thúc bằng các phụ âm còn lại: 
        + Đối với động từ 1 âm tiết và động từ 2 âm tiết có trọng âm ở sau: gấp đôi phụ âm rồi thêm “ed” 
    Ex: 
    Fit → Fitted
    Stop → stopped
    Hug → hugged
    Rub → rubbed
    Permit → permitted
    Travel → travelled

        + Đối với động từ có 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm 
    Ex: 
    Listen → listened
    Enter → entered

     
  • Động từ kết thúc bằng phụ âm “y”
    - Trước âm “y” có một nguyên âm: chỉ thêm “ed”
    Ex: 
    Play → played
    Obey → obeyed
    - Trước âm “y” là một nguyên âm: biến “y” thành “i” rồi thêm “ed”
    Ex:
    Study → studied
    Deny → denied
    Hurry → hurried
    Carry → carried

2. Cách phát âm đuôi “ed”

Có 3 cách phát âm đối với đuôi “ed” của động từ:

  • Phát âm là /id/
    Động từ có phát âm cuối là /t/ hoặc /d/ (các từ có âm tận cùng là t, d)
    Ex:
    Want /wɒnt/ → wanted /wɒntid/
    Decide /dɪˈsaɪd/ → decided /dɪˈsaɪdid/
    Interest /ˈɪn.trəst/ → interested /ˈɪn.trəstid/
    Permit /pəˈmɪt/ → permitted /pəˈmɪtid/
  • Phát âm là /t/
    Động từ có phát âm cuối là các âm vô thanh: /p/, /k/, /f/, /s/, /∫/, /t∫/ (các từ có âm tận cùng là p, k, gh, s, sh, ch)
    Ex:
    Stop /stɒp/ → stopped /stɒpt/
    Laugh /lɑːf/ → laughed /lɑːft/
    Brush /brʌʃ/ → brushed /brʌʃt/
    Work /wɜːk/ → worked /wɜːkt/
    Watch /wɒtʃ/ → watch /wɒtʃt/
  • Phát âm là /d/
    Động từ có phát âm cuối là các âm hữu thanh (các phụ âm còn lại): /b/, /v/, /z/, /m/, /n/, /η/, /l/, /r/, /g/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/ và các từ kết thúc bằng nguyên âm như u, e, o, a, i.
    Ex:
    Play /pleɪ/ → played /pleɪd/
    Allow /əˈlaʊ/ → allowed /əˈlaʊd/
    Return /rɪˈtɜːn/ → returned /rɪˈtɜːnd/
    Agree /əˈɡriː/ → agree /əˈɡriːd/
    Angry /ˈæŋ.ɡri/ → angried /ˈæŋ.ɡrid/
    Judge /dʒʌdʒ/ → judged /dʒʌdʒd/

~Study well~

#๖ۣۜNamiko#

8 tháng 8 2018

blackcock

8 tháng 8 2018

forest cock ?! =D

không nhắn bậy bạ nha :^)........................................................(cẩn thận đó)

17 tháng 1 2022

Bn phải mua VIP mới đổi đc.

12 tháng 11 2018

Google dịch thẳng tiến nha bn nha.

K cho mk nha.

12 tháng 11 2018

vao qoogle thi biet

cbht

5 tháng 12 2021

Was the missing girl found by the police?

Trả lời :

Desire

Hk tốt

8 tháng 11 2018

Desire

14 tháng 6 2023

Việc biết danh từ nào cần thêm đuôi nào (hậu tố hoặc tiền tố) để tạo thành từ đúng là một phần quan trọng của việc học ngôn ngữ. Dưới đây là một số hướng dẫn chung về việc thêm đuôi cho danh từ:

1. Hậu tố (-s, -es):

- Thêm "-s" vào danh từ số ít để tạo thành danh từ số nhiều, ví dụ: cat (mèo) → cats (những con mèo).

- Thêm "-es" vào danh từ kết thúc bằng âm tiếp xúc s, sh, ch, x hoặc o, ví dụ: bus (xe buýt) → buses (các xe buýt), box (hộp) → boxes (các hộp).

2. Tiền tố (un-, dis-, mis-, pre-, re-):

- Thêm tiền tố "un-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa phủ định, ví dụ: happy (hạnh phúc) → unhappy (không hạnh phúc).

- Thêm tiền tố "dis-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa đảo ngược, ví dụ: connect (kết nối) → disconnect (ngắt kết nối).

- Thêm tiền tố "mis-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa sai lầm, ví dụ: spell (đánh vần) → misspell (viết sai).

- Thêm tiền tố "pre-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa trước, ví dụ: war (chiến tranh) → prewar (trước chiến tranh).

- Thêm tiền tố "re-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa làm lại, ví dụ: build (xây dựng) → rebuild (xây dựng lại).

3. Một số quy tắc khác:

- Có một số trường hợp đặc biệt khi thêm đuôi cho danh từ, nhưng không có quy tắc chung. Ví dụ: child (đứa trẻ) → children (những đứa trẻ), man (người đàn ông) → men (những người đàn ông).

- Đôi khi, để biết danh từ có thêm đuôi hay không, cần nhớ và học từng danh từ cụ thể và quy tắc đi kèm.

Quan trọng nhất là rèn luyện và nắm vững kiến thức về ngữ pháp và từ vựng trong tiếng Anh. Đọc và nghe tiếng Anh nhiều sẽ giúp bạn hiểu và nhớ các quy tắc và cách sử dụng đúng từng loại đuôi cho danh từ.

31 tháng 8 2016

nếu bạn muốn thi thử thì bạn phải nộp thẻ điện thoại vào 

31 tháng 8 2016

Lập nick khác

7 tháng 11 2018

Muốn đi đâu đó thật xa...... 

Want to take any place of the first ......

Để tôi được vui cưởi và nhẹ nhõm....

To me be animate and an error ....

nha

Học tốt

7 tháng 11 2018

Mink ko biết! Bn có thể dịch từng chữ ra tiếng anh rồi sẽ nói dk!

#Girl2k6#