K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2018

ai nhanh mk k cho 3 k

22 tháng 9 2018

a, caps, clocks, students: /s/

- I have 3 caps

- There are many clocks in my house

- There are....students in my class

b, buses, glasses ( cái ly hoặc là cái kính), classes ( các lớp học)

- There are many kind of buses.

- There are 4 glasses on the table

- There are 14 classes inmy school

c,  phones, villas ( biệt thự), tables: /z/

- My mother have 2 phones

- There are many villas in the city

- There are a lot of tables in my bedroom

19 tháng 7 2016

Có 3 cách phát âm đuôi -ed 
C1 : nếu động từ đó kết thúc bằng âm t hay d 
=> phát âm id 
Eg : I decided / id / to go out
C2 : nếu phát âm ra từ đó mà cổ họng rung ( thanh quản )
=> phát âm d
C3 : 
nếu phát âm ra từ đó mà cổ họng không rung ( thanh quản ) 
=> phát âm t
< GOOD LUCK >

 

19 tháng 7 2016

- Có 3 cách phát âm chính 
/t/: những từ có tận cùng : f , s , sh , ch , p , x , và những động từ có từ phát âm cuối là " s" 
Ví dụ: liked , stopped .... 

/id/: Những từ có tận cùng là : t, d 
Ví dụ: needed , wanted .... 

/d/: những trường hợp còn lại 
Ví dụ: lived , studied .

- Từ nào mà ko có đuôi là k , p , t thì đọc là s:

Ví dụ : oats / s/ Vì cuối nó ko phải là k , p , t

=> Suy ra từ đó có thể tìm nhiều từ nữa

- Từ nào mà có đuôi là các chữ ngoài k , p , t thì đọc là / z /

Ví dụ : tables / z / Vì cuối nó là âm e nên đọc là z 

=> Suy ra có nhiều từ khác có thể tìm được

- watches , beaches , ....

=> Hầu như các từ có es ở cuối thì đọc là / iz /

6 tháng 11 2016

II. Cách phát âm đuôi es và s
1. Ở câu đầu, nhớ lấy các chữ cái đứng cuối (o,s,x,z,ch,sh) cộng với es đọc là /iz/, ngoại trừ từ goes.
2. các chữ cái đứng cuối được gạch chân ở mỗi từ (th,p,k,f,t) là các âm bật, gặp các danh từ có tận cũng là các chữ này, khi đọc đuôi s của chúng, ta đọc là /s/, còn tất cả các danh từ ko có tận cùng là các chữ này đc đọc là /z/.

6 tháng 11 2016

Search google

25 tháng 2 2018

bạn muốn hỏi gì. Nếu đánh giá về bản trọng âm thì mình thấy bản trọng âm này hơi trục trặc ví dụ cụ thể như số 5, phải là "tiền tố và hậu tố không làm thay đổi trọng âm" Ví dụ: 'happy-> un'happy. 

~k~ để mình có động lực nghiên cứu hết 13 quy tắc đánh  dấu trọng âm nha. moamoa~~~

20 tháng 10 2016

đến mik còn chưa piết ó

20 tháng 10 2016

Mk chỉ giúp s/es thôi nha, ed mk chưa học tới

-/iz/: động từ kết thúc: s,sh,ch,ce,ge
Ex:washes, brushes, changes
-/s/: động từ kết thúc: p,t,k,th
-/z/: còn lại

17 tháng 4 2018

bạn chỉ cần phát âm chữ e như Tiếng Việt còn chữ d thì phát âm gió thui

Chú thích: ed chỉ dành cho những thứ trong quá khứ

mik nhanh nhất đó

17 tháng 4 2018

Ed : + đọc là \id\ khi động từ kết thúc là : d , t                                                                                                                                                                                + đọc là \t\ khi động từ kết thúc là : sh , ch ,k,f,gh,th,ce,ge                                                                                                                                                  + đọc là \d\ khi động từ kết thúc bằng các từ còn lại .                                                                                                                                                            < Thì Quá Khứ Đơn >

16 tháng 7 2016

Trạng từ: thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu.

+Vị trí:

1. Đứng sau động từ thườngEx: Tom wrotethe memorandum carelessly 2. Đứng trước tính từEx:- It's a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good.     - She is singing loudly 3. Đứng trước trạng từ khácEx: - Maria learns languages terribly quickly       - He fulfilled the work completely well 4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câuEx: Unfortunately,the bank was closed by the time I got hereTính từ:- Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,...- Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ.+Vị trí:1. Đứng sau động từ To beEx: My job is so boring 2. Đứng sau một số động từ cố định khác (chủ điểm rất quan trọng): become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, makeEx: - As the movie went on, it became more and more exciting      - Your friend seems very nice      - She is getting angry      - You look so tired!      - He remained silent for a while 3. Đứng trước danh từEx: She is a famous businesswomanChúc bạn học tốt hihi
16 tháng 7 2016

Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Vị trí: Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng] I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]

– Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên động từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏiWhat kind?. Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa:

VD: That is my new redcar.

15 tháng 8 2016

ed dùng cho các động từ không bất qui tắc ở quá khứ,....

ing dùng trong thì tiếp diễn 

to be có nhiều cách chia nhưng chủ yếu là is/am/are

15 tháng 8 2016

ed được dùng trong các động từ có quy tắc, dùng ở quá khứ,.....

ing dùng trong câu thì hiện tại tiếp diễn và để đánh giá một sự vật như : boring , interesting , .....

tobe có nhiều cách chia nhưng chủ yếu là am / is / are