K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 10 2019

Đào lại trang cuối cùng SGK Anh 6 đi ~.~

1. Đọc

Đây là hoạt động vô cùng cần thiết vì đọc là cách tốt nhất giúp chúng ta tiếp cận với kho từ vựng phong phú.

Nên nhớ rằng: bạn có thể đọc bất cứ thứ gì mà bạn muốn! Bạn có thể đọc sách văn học nếu đó là thể loại bạn ưa thích, nếu không, hãy thử đọc truyện tranh hoặc tạp chí. Bạn có thể mua một quyển sách dạy nấu ăn để đọc, họặc đọc truyện cho lũ trẻ nhà bạn. Có hàng nghìn bài báo onlines, các website chứa nhiều thông tin hữu ích … sự lựa chọn cho bạn là vô hạn. Vì vậy, hãy tìm đọc những thứ mà bạn cảm thấy hứng thú.

Đọc là một phương pháp dễ thực hiện và mang tính thư giãn, nó sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình. Không những thế, bạn sẽ học thêm được nhiều điều mới. Một công đôi việc phải không nào.

2. Hiểu ngữ cảnh

Tuyệt vời! Vậy là bạn đã học được rất nhiều từ mới, nhưng nếu bạn không hiểu phải sử dụng chúng như thế nào và khi nào, thì bạn vẫn chưa hoàn toàn được coi là đã học được từ đó đâu.

Đây là lý do vì sao việc đọc vô cùng quan trọng bởi khi đó các từ được đặt trong một văn cảnh giúp chúng ta hiểu được ý nghĩa và cách sử dụng của chúng.

Ví dụ: Trong câu “ This soup is horrible, it tastes so bitter!” Bạn có thể không biết nghĩa của từ “bitter”, nhưng nhờ được đặt trong cả câu, bạn có thể hiểu nghĩa của nó là “không ngon”.

Ngữ cảnh giúp chúng ta hiểu được một từ được sử dụng trong văn phong trang trọng hay đời thường, từ ngữ đó có thể sử dụng khi nói chuyện với bạn bè, hay là thường được dùng trong văn viết thay vì văn nói.

3. Học các từ liên quan

Nếu như bạn đang học từ “care”, đừng dừng lại ở đó. Hãy sử dụng một quyển từ điển hoặc mạng Internet để tìm thêm các từ phát sinh của từ đó, và các cách diễn đạt của từ đó.

Ví dụ: bạn có thể tìm thấy các từ liên quan như careful, carefree, careless, take care!

Thấy không nào. Bạn bắt đầu với một từ, nhưng đã nhanh chóng học thêm được 4 từ nữa. Và bởi vì nghĩa của các từ có liên quan đến nhau, nên sẽ dễ dàng hơn để hiểu và nhớ mỗi từ.

4. Đặt câu

Đặt câu là cách giúp chúng ta biến những thứ chúng ta đã học thành hành động. Bởi vì tuy bạn đã học và hiểu được cách sử dụng một từ mới, nhưng để cho não bộ có thể ghi nhớ được từ đó lâu dài trong tương lai thì cách tốt nhất là sử dụng ngay.

Hãy đặt 10 câu, sử dụng các nghĩa khác nhau của từ mà bạn muốn học, hoặc nếu như đó là một động từ, bạn có thể dùng các thì khác nhau.

Ví dụ: nếu bạn muốn nhớ cụm động từ “to tidy up”, hãy đặt một vài câu như:

Maria, you must tidy your room up”, “I have to tidy up before my friends come”, “Paul will watch TV after he finishes tidying up the kitchen”.

Bạn đã bao giờ nghe câu nói này của Benjamin Franklin’s chưa: “Tell me and I forget, teach me and I may remember, involve me and I learn”?

Tạm dịch là: “Nói với tôi và tôi sẽ quên. Dạy tôi và tôi sẽ nhớ. Cho tôi làm và tôi sẽ học”.

Do vậy, bằng cách tự đặt câu, bạn đang yêu cầu não phải bộ hoạt động và trực tiếp tham gia vào quá trình học.

5. Ghi âm

Bằng cách nghe lại giọng của chính mình khi đọc to một từ và hình dung ra sự cử động của miệng khi phát âm, bạn đang tạo ra sự kết nối với não bộ.

Nếu bạn đã từng học tiếng Anh trong quá khứ nhưng không sử dụng trong một thời gian dài, bạn có thể biết các từ nhưng sẽ cảm thấy rất khó để nhớ chúng. Vì vậy, khi bạn nói, nó khiến cho việc nhớ ra các từ dễ dàng hơn.

Hãy dùng một chiếc camera, điện thoại thông minh hoặc webcam để ghi lại việc bạn luyện tập từ vựng và đặt câu.

6. Làm flashcards

Flashcards là cách phổ biến để học từ mới. Bạn có thể dùng các tờ giấy nhớ và dán chúng ở những nơi mà bạn thường xuyên nhìn, hoặc vẽ một hình đơn giản mô tả định nghĩa của từ nếu bạn thuộc tuýp học bằng trực quan.

Hàng ngày, hãy lôi những chiếc flashcard của bạn ra và đọc chúng.

7. Ghi chú

Một bí quyết nữa là luôn mang theo bên mình một cuốn sổ và bút. Khi bạn nghe thấy một từ hoặc một câu trong một bộ phim hoặc một bài hát mà bạn cảm thấy thích, bạn có thể viết nó vào sổ. Khi trở về nhà, bạn có thể tra cứu về từ đó và thêm nó vào trong danh sách các từ mà bạn đã học.

8. Chơi trò chơi

Khi bạn cảm thấy vui vẻ bạn sẽ học một cách dễ dàng hơn. Vì vậy, chơi một số trò chơi như xếp chữ, giải ô chữ sẽ giúp kiểm tra khả năng sáng tạo của bạn và kích thích các suy nghĩ vượt ra ngoài khuôn khổ.

9. Luyện nói

Ở bí quyết số 5, chúng tôi đã giải thích vì sao việc ghi âm lại giọng nói của bản thân giúp bạn nhớ từ tốt hơn.

Nếu bạn không có bất kỳ người bạn nước ngoài nào (người bản xứ nhé), đừng lo lắng, hãy mời những người bạn cũng có nhu cầu học tiếng Anh đi café và cùng nhau luyện tập.

Để đạt được hiệu quả tốt nhất, bạn nên lựa chọn mỗi tuần một chủ đề khác nhau để cùng trao đổi. Cách này sẽ giúp cho bạn luyện tập sử dụng các từ vựng khác nhau, qua đó làm phong phú thêm vốn từ của bạn. Nhớ dành ra khoảng 1 – 2 giờ để lập danh sách các từ mà bạn muốn sử dụng trước khi tham gia vào cuộc thảo luận với bạn bè nhé.

10. Lặp đi lặp lại

Người Tây Ban Nha có câu: “la repeión es la madre del éxito”, nghĩa của nó là “Sự rèn luyện (lặp đi lặp lại) là chìa khóa của thành công”. Điều này hoàn toàn đúng. Để học bất kỳ điều gì, bạn cần phải luyện tập, luyện tập, luyện tập.

Mỗi ngày, hãy đặt ra một khoảng thời gian để học từ vựng. Việc bạn làm như thế nào không quan trọng, vấn đề là bạn cần luyện tập mỗi ngày, ít một, nhưng đều đặn. Điều này sẽ giúp tạo ra thói quen tốt cho bản thân bạn.

11. Kiên nhẫn

Và cuối cùng: hãy kiên nhẫn với bản thân.

Học được tiếng Anh là một thành quả lớn, và bạn nên cảm thấy tự hào về bản thân mỗi khi bạn học được thêm 1 từ mới.

Vậy là bạn đã có trong tay 11 bí quyết học từ vựng vô cùng hiệu quả rồi đó. Đừng quên chia sẻ với chúng tôi bí quyết của bạn bằng cách bình luận ở bên dưới nhé.

Chúc các bạn thành công!

23 tháng 10 2019

help me các bạn ơi

vừa viết vừa đọc to lên nha

15 tháng 4 2018

thanks nguyen le nhat uyen

15 tháng 4 2018

Hình như là có em ạ chị kiểm tra lâu lắm rồi đề chị tìm cho nhưng em chú tâm nhát đó chính là phăn trả lởi trện sách đấy

15 tháng 4 2018

nka dạ chị tìm giúp e nka

3 tháng 10 2016

 My family have 4 people. There are my mother,my father,my elder sister and me.My parents are both the same age, 50 years old.My father is a teacher ,he is very kind and hard-working. My morther is a nurse, she is interesting, I think she is the most funny person in my family. My elder sister is 18 years old, she is a student and she is very pretty,she not only learns well but also plays the piano very well, I think she will become a pianist in the future. And me, I’m 16 years old and I’m a pupil, in the future i'll be a marketing staff. I love my familly very much.For me, family always is the assured a reliable support.

3 tháng 10 2016

Yêu Isaac quá đi thui mk mới làm xong !!!!!!!!!!

8 tháng 8 2016

a đã biết, trong thì hiện tại đơn, theo sau chủ từ là danh từ số ít và đại từ ngôi thứ ba số ít, động từ phải thêm s.

Ví dụ: I know => he knows I work => she works

Tuy nhiên, đối với một số động từ, ta không thêm -s, nhưng sẽ thêm -es vào sau động từ. Trong điểm văn phạm này, bạn sẽ được học những trường hợp đặc biệt đó:

1. Sau s, sh, ch, x và z, ta thêm es /ɪz/

Ví dụ: pass => passes wash => washes

catch => catches mix => mixes

buzz => buzzes

2. Vài động từ tận cùng bằng o, ta thêm es

Ví dụ: go => goes /gəʊz/ do => does /dʌz/

3. Khi một động từ tận cùng bằng “1 phụ âm + y”, ta biến y thành ies

Ví dụ: hurry => hurries copy => copies

Nhưng không biến đổi y đứng sau 1 nguyên âm

Ví dụ: stay => stays enjoy => enjoys

8 tháng 8 2016

Với các động từ kết thúc bằng đuôi

x ; s ; ch ; sh ; o ; z khi đi với ngôi thứ 3 số ít thí thêm es

Còn lại khi đi với ngôi thứ 3 số ít thí thêm s

25 tháng 4 2016

I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại (0.5đ)

1. A. Books              B. Pencils                  C. Rulers                        D. Bags
2. A. Read               B. Teacher                 C. Eat                             D. Ahead
3. A. Tenth              B. Math                       C. Brother                      D. Theater
4. A. Has                 B. Name                     C. Family                       D. Lamp
5. A. Does               B. Watches                 C. Finishes                    D. Brushes

II. Chọn một từ không cùng nhóm với các từ còn lại (0.5đ)

1. A. Never             B. Usually                    C. Always                     D. After
2. A. Orange           B. Yellow                     C. Apple                       D. Blue
3. A. Sing                B. Thirsty                     C. Hungry                    D. Hot
4. A. Apple              B. Orange                    C. Milk                         D. Pear
5. A. Face               B. Eye                          C. Month                      D. Leg

III. Vòng tròn chữ cái A,B,C hoặc D thay cho từ em cho là đúng nhất để hoàn thành các câu sau đây. (3.0đ)

1. She ................... to the radio in the morning.

A. listen                  B. watches                   C. listens                      D. sees

2. My friend ................... English on Monday and Friday.

A. not have            B. isn't have                 C. don't have                D. doesn't have

3. I am ..........., so I don't want to eat any more.

A. hungry              B. thirsty                       C. full                            D. small

4. Last Sunday we................in the sun, we ẹnjoyed a lot.

A. had great fun    B. have great fun         C. have funs                 D. had great funs 

5. I'm going to the .................... now. I want to buy some bread.

A. post office        B. drugstore                 C. bakery                      D. toy store

6. Another word for "table tennis".............................

A. badminton        B. ping-pong               C. football                      D. volleyball

7. The opposite of "weak" is ....................................

A. thin                   B. small                      C. strong                        D. heavy

8. How............is it from here to Hanoi?

A. often                 B. far                          C. many                         D. much

9. Where...................you yesterday? I was at home.

A. was                  B. are                         C. were                          D. is

10. What is the third letter from the end of the English alphabet?

A. X                      B. Y                           C. X                               D. V

11. ................... you like to drink coffee? Yes, please.

A. What               B. Would                    C. Want                         D. How

12. I often watch football matches..............Star Sports Channel.

A. on                   B. in                           C. at                               D. of

13. What about ................. to Hue on Sunday?

A. to go              B. go                          C. going                          D. goes

14. I...............go swimming because I can't swim

A. often              B. never                     C. usually                        D. sometimes

15. His mother bought him ........... uniform yesterday

A. a                   B. an                           C. the                              D. two

16. The story is so uninteresting, it means that the story is.........................

A. nice              B. exciting                   C. funny                           D. boring

17. My school ...... three floors and my classroom is on the first floor.

A. have             B. has                         C. are                               D. is

18. His mother is a doctor. She works in a ..................... .

A. hospital         B. post office              C. restaurant                   D. cinema

19. He often travels......................car...........................my father.

A. by/ for           B. by/ with                  C. with/ by                        D. for / by

20. I ask my mother to..............my dog when I am not at home

A. see               B. look after               C. look at                          D. take of

21. There are...................eggs in the fridge.

A. a lot              B. a few                     C. a little                           D. little

22. What do you do .............................the weekend.

A. on                 B. in                          C to                                   D. for

23. I am going .........Ha Long bay

A. visiting          B. visit                      C. visited                           D. to visit

24. There isn't ......................milk in the bottle.

A. an                 B. a                          C. any                               D. some

25. How much is a ...................of toothpaste.

A. can               B. bar                       C. tube                              D. box

25 tháng 4 2016

I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại (0.5đ)

1. A            2. D             3. C               4. B                     5. A

II. Chọn một từ không cùng nhóm với các từ còn lại (0.5đ)

1. D            2. C            3. A               4. C                      5. C

III. Vòng tròn chữ cái A, B, C hoặc D thay cho từ em cho là đúng nhất để hoàn thành các câu sau đây. (3.0đ)

1. C            2. D            3. C              4. A                      5. C

6. B            7. C            8. B              9. C                     10. A

11. B          12. A          13. C           14. B                    15. A

16. D          17. B          18. A           19. B                    20. B

21. B          22. A           23. D           24.C                   25. C

26. C          27. E           28. D           29. A                  30. B

IV. Em hãy điền một giới từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau. (1.0đ)

1. from - to                    2. in -in                 3. For                4. With

5. on           6. at - on                                 7. between

V. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc (1.0đ)

1. is skipping               2. are                     3. is playing      4. do 5. saw

6. is-speaks-will come-will stay-will visit

VI. Đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng cho những câu hỏi được đưa ra bằng cách khoanh tròn chữ cái (A, B, C hoặc D) (1.0đ)

1. D            2. D           3. B                       4. B                   5. B

23 tháng 3 2018

In this section you must choose the word or phrase which best completes each sentence. Circle the letter A, B, C or D against the number of each item 1-20 for the word or phrase you choose. (20 points)

1. My sister is very fond .................... chocolate candy.
     A. of                                 B. about                           C. with                        D. at

2. I have studied English ....................eight months.
    A. for                                 B. since                           C. by                           D. in

3. Listen ....................our teacher !
    A. with                               B. to                                C. for                           D. in

4. There isn’t ....................food in the house.
    A. none                             B. no                                C. some                      D. any

5. He arrives …………………..at six o’clock.
     A. at home                       B. home                           C. in home                  D. to home

6. Herbert has had his car………………….. 1999.
    A. ago                               B. since                            C. to                           D. for

7. How long will it ....................to get there ?
    A. cost                              B. lose                              C. make                     D. take

8. I ....................it to you if you don’t have one. 
    A. give                              B. gave                             C. will give                  D. would give

9. ....................your homework yet ?
    A. Did you finished          B. Are you finishing           C. Do you finish          D. Have you finished

10. It’s the best book I …………………..read.
    A. have ever                    B. had ever                       C. will ever                  D. can ever

11. He looked very..................when I told him the news.
    A. happily                        B. happy                            C. happiness              D. was happy

12. She is ..................in history.
    A. interests                      B. interested                      C. interesting              D. being interest

13. Is the Eiffel Tower taller....................Big Ben ?
    A. then                            B. than                               C. as                            D. of

14. At school, David was..................anyone else in his class.
    A. as clever as                B. as clever than                C. cleverer as             D. cleverest

15. She speaks French ....................than you.
    A. more faster                 B. more fluently                  C. well                         D. the most fluently

16. It began to rain while we…………………..soundly.
    A. slept                          B. were sleeping                 C. have slept                D. are sleeping

17. She doesn’t coffee, does she ?
    A. Yes, she doesn’t        B. No, she does                  C. Yes, she did           D. No, she doesn’t

18. I won't go to bed …………………..I finish my homework.
    A. until                           B. when                             C. while                         D. since

19. Is this book ………………….. ? Yes, it's mine.
    A. you're                        B. yours                             C. you                           D. your

20. …………………..do you come to school ? By bus
    A. How                          B. What                              C. By                            D. When

25 tháng 10 2023

bạn cứ tra trên mạng ý 

29 tháng 10 2018

Ho Chi Minh City is the largest city and the economic, educational and cultural center of Vietnam.
Firstly, it is located in southeastern Vietnam with a tropical climate, especially in dry and wet climates. The location of the city on the Saigon River makes it a busy commercial and passenger harbor, in addition to the continuous aircraft, regular passenger ships between Ho Chi Minh City and destinations. Other in South Vietnam.Ho Chi Minh City is not only a place for shopping for young people but also a destination for sightseeing and shopping for many foreign visitors, where not only can people buy but also buy souvenirs. .Monday, Someone said: "Not to Ben Thanh market is not to Saigon." Another symbol of the city can not fail to mention is Notre Dame Saigon. Coming to Ho Chi Minh City, if not to Nha Rong Harbor - a landmark of great historical significance - is probably a shortcoming.Tuesday, Saigon cuisine is first of all the crystallization of delicious dishes, unique in the South. Those are the countryside dishes of the attractive river. Saigon cuisine is first of all the crystallization of delicious dishes, unique in the South. Those are the countryside dishes of the attractive river.

I was born and raised in Ho Chi Minh City, or it is also known as Saigon. Saigon is the largest city in Vietnam with an extremely huge amount of residents, so almost every street and corner in the center of the city is always bustling. Saigon is famous for its skyscrapers and crowded malls. People love to do shopping, so every weekend the shopping malls are always full of shoppers. The life-style here is very fast and hurried, but people try to spend their free time in the evenings hanging around the streets. Saigon at night is very beautiful, people love to gather in the coffee shops or sit in river banks that go along the streets. My friends and I usually hang out in the evening, and we would to find as many different places to eat as possible. Along with the beauty, Saigon is also famous for delicious fool, and it is felt that the street food is usually better than one in big restaurants. There are so many things left to say about this lovely city, and we can only see the rest of it by exploring it ourselves.

Dịch:
Tôi sinh ra và lớn lên ở thành phố Hồ Chí Minh, hoặc còn được biết đến là Sài Gòn. Sài Gòn là là thành phố lớn nhất Việt Nam với lương cư dân vô cùng đông đúc, vậy nên hầu như mọi con đường và ngã tư ở trung tâm thành phố lúc nào cũng nhộn nhịp. Sài Gòn nổi tiếng với những tòa nhà cao tầng và những khu thương mại sầm uất. Người dân ở đây rất thích đi mua sắm, vậy nên vào mỗi dịp cuối tuần các trung tâm mua sắm thường đầy người. Nhịp sống ở đây rất nhanh và vội vàng, nhưng mọi người vẫn luôn dành thời gian rảnh vào buổi tối để đi dạo quanh các con phố. Sài Gòn về đêm rất đẹp, mọi người thường thích tụ họp ở những quán cà phê hoặc ngồi hóng mát trên những bờ sông dọc theo các tuyến đường. Tôi và các bạn cũng hay xuống phố vào buổi tối, và chúng tôi thích tìm càng nhiều nơi để ăn càng tốt. Thành phố này ngoài cảnh đẹp ra còn nổi tiếng với rất nhiều món ngon, và tôi lại cảm thấy món ăn đường phố thường ngon hơn trong những nhà hàng lớn. Có rất nhiều thứ để nói về thành phố đáng yêu này, và chỉ khi tự khám phá thì chúng ta mới thấy được 

5 tháng 5 2016

Thành phố Luân Đôn (tiếng Anh: City of London) là một khu vực nhỏ trong Đại Luân Đôn, Liên hiệp Anh. Đó là khu lõi lịch sử của Luân Đôn mà xung quanh đó là khu vực đô thị hiện đại phát triển ra và đã có tư cách thành phố kể từ thời xa xưa. Các ranh giới của thành phố vẫn gần như không thay đổi kể từ thời Trung cổ, và nó là bây giờ chỉ là một phần nhỏ của thủ đô Luân Đôn, mặc dù vẫn là một phần đáng chú ý của trung tâm Luân Đôn. Nó thường được gọi là thành phố (thường được viết trên các bản đồ là "Thành phố"), hoặc Dặm Vuông, vì nó chỉ có diện tích hơn một dặm vuông (1,12 dặm vuông/2,9 km2). Những thuật ngữ này cũng thường được sử dụng để nói về ngành công nghiệp dịch vụ tài chính của Liên hiệp Anh nổi tiếng trong lịch sử cho đến nay - vốn bắt nguồn từ khu này.

Trong thời kỳ trung cổ, thành phố này đã bao gồm toàn bộ Luân Đôn. Thuật ngữ "Luân Đôn" ngày nay dùng để chỉ một khu vực đô thị lớn hơn nhiều khoảng tương ứng với Đại Luân Đôn, một khu vực chính quyền địa phương bao gồm 32 khu tự quản Luân Đôn và Thành phố Luân Đôn. Chính quyền địa phương của thành phố, Hội đồng Thành phố Luân Đôn, là chính quyền độc nhất ở Liên hiệp Anh, và có một số trách nhiệm riêng biệt khác với một chính quyền địa phương ở Anh, như đồng thời là cơ quan cảnh sát cho thành phố. Chính quyền này cũng chịu trách nhiệm và quyền sở hữu về ranh giới của thành phố. Hội đồng điều hành bởiTổng Thị trưởng Thành phố Luân Đôn, một chức vụ riêng biệt (và lâu đời hơn) Thị trưởng Luân Đôn.

Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đônvà New York.Nổi tiếng với tên gọi Kinh đô ánh sáng, Paris là một trung tâm văn hóa lớn của thế giới và cũng là một trong những thành phố du lịch thu hút nhất. Sự nhộn nhịp, các công trình kiến trúc và không khí nghệ sĩ đã giúp Paris mỗi năm có đến 30 triệu khách nước ngoài. Thành phố còn được xem như kinh đô của thời trang cao cấp với nhiều khu phố xa xỉ cùng các trung tâm thương mại lớn. Là nơi đặt trụ sở chính của các tổ chức quốc tế như OECDUNESCO... cộng với những hoạt động đa dạng về tài chính, kinh doanh, chính trị và du lịch đã khiến Paris trở thành một trong những trung tâm trung chuyển lớn nhất trên thế giới và được coi như một trong bốn " thành phố toàn cầu " cùng với New YorkLuân Đôn và Tokyo.

 
5 tháng 5 2016

 

Paris, France: The locks of love is destroying the bridge in Paris, the status of long queues around the Eiffel Tower Yiyang made many people uncomfortable. But not so that can deny the beauty of the capital of this light. Beautiful Paris from the leaves bend ourselves leaning from green to yellow when it transferred the season, from the charming chair in the subway station or the boulevard Haussmann to the street market open each week.