K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 11 2021

D

2 tháng 11 2021

D

26 tháng 2 2022

D

26 tháng 2 2022

D

19 tháng 12 2016

Câu 4.

-giặt

-phơi khô

-gấp

-cất giữ

-là(ủi)

 

Câu 1. Hãy nêu nguồn gốc, quy trình sả xuất và tính chất của vải sợi thiên nhiên?Câu 2. Hãy nêu nguồn gốc, quy trình sản xuất và tính chất của vải sợi hóa học?Câu 3. Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?Câu 4. Cần làm gì để nhà ở luôn sạch đẹp?Câu 5. Chúng ta cần làm gì để nhà ở luôn gọn gàng, ngăn nắp?Câu 6. Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể?Câu 7. Tại sao phải giữ vệ sinh an...
Đọc tiếp

Câu 1. Hãy nêu nguồn gốc, quy trình sả xuất và tính chất của vải sợi thiên nhiên?

Câu 2. Hãy nêu nguồn gốc, quy trình sản xuất và tính chất của vải sợi hóa học?

Câu 3. Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?

Câu 4. Cần làm gì để nhà ở luôn sạch đẹp?

Câu 5. Chúng ta cần làm gì để nhà ở luôn gọn gàng, ngăn nắp?

Câu 6. Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể?

Câu 7. Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm?

Câu 8. Nêu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm?

Câu 9. Bảo quản chất dinh dưỡng phải làm những việc gì?

Câu 10. Hãy nêu các phương pháp làm chín thực phẩm sử dụng hàng ngày?

Câu 12. Hãy kể tên các phương pháp chế biến thức ăn không dùng nhiệt?

 

 

0
29 tháng 10 2018

Để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học ta có thể đốt hai mẫu vải. Vải sợi thiên nhiên có tro bóp dễ tan, còn vải sợi hóa học có tro vón cục, bóp không tan.

2 tháng 5 2023

chắc là vậy

 

20 tháng 9 2016

dai vay

 

Trong gia đình em điều em muốn thay đổi duy nhất đó là nhà kho cho lên tầng thượng. Thay vào đó không còn ở tầng 1 nữa.

17 tháng 3 2022

B

27 tháng 12 2020

bucminh

30 tháng 8 2016

Ta ngâm chúng vào nước hoặc đốt để phân biệt 2 loại vải

30 tháng 8 2016

Vải sợi tự nhiên: là loại vải có sẵn trong tự nhiên mà con người đã biết khai thác từ thời xa xưa. Vải sợi tự nhiên được dệt từ các sợi có sẵn trong tự nhiên có nguồn gốc từ thực vật  và động vật.

vai lam tu long thu

Nguồn gốc từ thực vật như : sợi lanh thu được từ thân cây lanh, sợi đay được lấy từ thân cây đay, sợi bông lấy từ quả của cây bông

vai soi bong

Nguồn gốc từ thực vật như: sợi tơ tằm lấy từ kén của con tằm, sợi len lấy từ long các loài động vật như lông cừu, dê, lạc đà v.v…

vai to tam

Vải sợi thiên nhiên được dùng phổ biến trên thế giới và hầu hết đều là loại mặt hàng quý hiếm, ở nước ta còn rất ít các vùng miền giữ được nghề truyền thống dệt vải từ sợi tư nhiên

vai lua to tam

Vải sợi hóa học (vải sợi nhân tạo): Vải sợi hóa học dệt từ các sợi hóa học, ưu điểm vải sợi hóa học trên bề mặt không có tạp chất và ít bị vi sinh vật và nấm mốc phá hủy có độ bền cao hơn vải sợi tự nhiên. Vải sợi hóa học có 2 loại là sợi tổng hợp và sợi nhân tạo

Vải sợi nhân tạo: là những sợi được chết tạo từu những hợp chất polimer có sẵn trong tự nhiên như cellulose. Nguyên liệu gồm các loại thành phần như gỗ, tre, nứa những loại cây này có thành phần cellulose cao. Được ngâm trong các chất học soude, axit sulfurique, muối sulfate kéo thành sợi dùng để dệt vải. Dù được gọi là vải sợi hóa học nhưng các loại sợi vải này vẫn có thành phần và tính chất của nguyên liệu ban đầu không phải được làm hoàn toàn từ các chất hóa học.

vai soi nhan tao

Vải sợi tổng hợp: là loại sợi vải được chế tạo từ nguyên liệu hóa học ban đầu là từ than đá, dầu mò, khí đốt. Qua một quá trình biến đổi phức tạp ddeerd tạo thành nguyên liệu sản xuất vải sợi tổng hợp. Khi dệt thành vải thì tính chất của nó khác hẳn với nguyên liệu ban đầu. Vải sợi tổng hợp cũng được chia thành 5 loại sợi khác nhau như:

vai soi tong hop

Tham khảo
Câu 1:

I-Đường bột (Gluxit):

a) Nguồn cung cấp:

- Chất đường: mía, bánh kẹo, mật ong,..

- Chất bột: gạo, bánh mì, khoai lang, khoai tây,...

b) Chức năng:

- Cung cấp năng lượng.

- Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.

II-Chất đạm (Protein):

a) Nguồn cung cấp:

- Đạm đồng vật: thịt, cá, trứng, sữa,...

- Đạm thực vật: râu, đậu, củ,...

b) Chức năng:
- Giúp cơ thể phát triển tốt.

- Tái tạo các tế bào đã chết.

- Cung cấp năng lượng cho cơ thể, tăng khả năng đề kháng.

III-Chất béo (Lipit):

a) Nguồn cung cấp:

- Từ thực vật: Lạc, vừng bơ, dầu,...

- Từ động vật: mỡ, bò cười,...

b) Chức năng: 

- Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới dạng một lớp da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.

- Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.

IV-Vitamin (Sinh tố):

a) Nguồn cung cấp:

- Trong các loại trái cây: bí đỏ, cà rốt, bắp,...

b) Chức năng: 

- Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàng, xương,... hoạt động bình thường.

- Tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể phát triển tốt.

V-Chất Khoáng:

a) Nguồn cung cấp;

- Tôm, cua, ốc, trứng, bí đỏ, cà rốt,...

b) Chức năng:

- Giúp cho sự phát triển của xương, hoặt động của cơ bắp, tổ chức thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.

________________________________________________

*Lưu ý:

- Chất đường bột chứ không phải bột đường.

- Chất khoáng chứ không phải khoáng chất.
Ủa chứ SGK để làm gì/: