K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 6 2020

if + hiện tại đơn ,tương lai đơn 

ví dụ

if it rains , I will go cammping

6 tháng 7 2020

                           Cấu trúc câu điều kiện loại 1

If + ( S + Vbare/ Vs, Ves +0) , (S + will + Vbare + 0 )

Ví dụ : If it rains , she will visit grandparents

           If you learn hard, you will pass the exams

          If we pollute the air, we will have breathing problems

          

mình khuyên bạn nên vào youtube kênh nầy nhé Elight. Chúc hok tốt

nếu mk vào được thì mk đã vào lâu rùi mà dù gì cũng cảm ơn bạn nhiều lém nha hihi

29 tháng 6 2016

Công thức: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Ví dụ: If it is sunny, I will go fishing. 

29 tháng 6 2016
Cấu trúc - Công thức câu điều kiện loại 1

If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

VD: If the weather is hot, I will go swimming.

18 tháng 5 2017

- if you throw rubbish, you will be punished.

- if you recycle things , you will save a lot of money.

- if you don't use plastic bag , you will protect the environment.

- if you plant more trees , you will help the environment.

- if you protect the environment, you will have a better life.

23 tháng 5 2019

Điều kiện loại 1 : 

If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V

 - Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.

23 tháng 5 2019

#)Trả lời :

Công thức các câu điều kiện :

     - Câu điều kiện loại 1 : [ If + thì hiện tại đơn ] , [ will + động từ nguyên mẫu ]

     - Câu điều kiện loại 2 : [ If + thì quá khứ đơn ] , [ would + động từ nguyên mẫu ]

     - Câu điều kiện loại 3 : [ If + thì quá khứ hoàn thành ] , [ would + V3 + Ved ]

            #~Will~be~Pens~#

26 tháng 3 2019

Mệnh đề if à?

26 tháng 3 2019

-If you watch television too much,you will haedache

20 tháng 3 2019

Bài này mk làm r. Dễ mak

Loại

Công thức

Cách sử dụng

0

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh

 Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên

1

If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V

 - Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.

 Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai

2

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V

 - Ví dụ: If I were you, I would follow her advice.

 Điều kiện không có thật ở hiện tại

3

If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved

 - Ví dụ: If I had studied the lessons, I could have answered the questions.

 Điều kiện không có thật trong quá khứ

4

If + S + had + V3/Ved, S + would + V

 - Ví dụ: If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now.

Lưu ý: Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.

Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) => If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)

30 tháng 3 2019

=.= y mà, Nguyễn Khánh Huyền 2k7 copy mạng chứ gì

Chẳng trật điii đâu hết :)