K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2018

1/Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Cách dùng Ví dụ
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.)

Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)

An idea occured to him that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.)

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.)

When I arrived John had gone away.(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)

Yesterday, I went out after I had finished my homework.

(Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)

Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác I had prepared for the exams and was ready to do well.

Tom had lost twenty pounds and could begin anew.

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực If I had known that, I would have acted differently.

She would have come to the party if she had been invited.

Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.

Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.

2. Công thức thì quá khứ hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + had + VpII

Ví dụ:

– He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)

– They had finished their work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)

S + hadn’t + VpII

CHÚ Ý:

– hadn’t = had not

Ví dụ:

– She hadn’t comehome when I got into the house. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi vào nhà.)

– They hadn’t finishedtheir lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).

Had + S + VpII ?

Trả lời: Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

Ví dụ:

– Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)

Yes, it had./ No, it hadn’t

3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu có các từ:

– when: Khi

Vì dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)

– before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)

Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

– After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

– by the time (vào thời điểm)

Ví dụ: He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)

9 tháng 1 2018

1/

Cách dùng Ví dụ
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.)

Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)

An idea occured to him that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.)

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.)

When I arrived John had gone away.(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)

Yesterday, I went out after I had finished my homework.

(Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)

Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác I had prepared for the exams and was ready to do well.

Tom had lost twenty pounds and could begin anew.

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực If I had known that, I would have acted differently.

She would have come to the party if she had been invited.

Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.

Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.

A. Mối quan hệ giữa “ago-since-for” và thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành.1. We haven’t been to a concert for over a year.The last time………………………………….......................................2. Your birthday party was the last time I really enjoyed myself.I………………………………………………………………..................3. It’s nearly 20 years since my father saw his brother.My father……………………………………………….........................4. Tom went to Scotland last Friday and is still there.Tom...
Đọc tiếp

A. Mối quan hệ giữa “ago-since-for” và thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành.

1. We haven’t been to a concert for over a year.

The last time………………………………….......................................

2. Your birthday party was the last time I really enjoyed myself.

I………………………………………………………………..................

3. It’s nearly 20 years since my father saw his brother.

My father……………………………………………….........................

4. Tom went to Scotland last Friday and is still there.

Tom has……………………………………………............................

5. When did you last ride a bike?

How long is it………………………………………..........................?

6. The last time I went swimming was when I was in France.

I haven’t……………………………………………….......……........

7. You haven’t tided up this room for weeks.

It’s………………………………………….....................................

8. He was last in touch with me three weeks ago.

He hasn’t……………………………………....….........................

9. Mr John hasn’t visited France since 1990.

Mr John last………………………………………........................

10. It last rained three weeks ago.

It’s…………………………….....................................................

11. I haven’t eaten this kind of food before.

This is the first……………………………….............................

B. Mệnh đề “wish”.

12. What a pity you failed your driving test!

I wish………………………………………...............................

13. It’s a pity that you’re going away so soon.

I wish…………………………………………...........................

14. I'm sorry I didn't phone him yesterday.

I wish.....................................................................................

C. Mệnh đề so sánh.

15. She knows a lot more about it than I do.

I don't know..........................................................................

16. Jane is a better cook than Betty.

Betty can't.............................................................................

17. Tom is younger than he looks.

Tom isn't..............................................................................

18. I didn't spend as much money as my friend did.

My friend.............................................................................

19. He doesn't know them as well as I do.

I know.................................................................................

20. It's still cold but it was colder yesterday.

It's isn't...............................................................................

D. Mệnh đề chỉ nguyên nhân và kết quả.

21. The children couldn't go swimming because the sea was very rough.

The sea was too................................................................

22. We didn't have enough money,so we didn't go on holiday.

If we...................................................................................

23. We got lost because we didn't have a map.

If we..................................................................................

24. The bridge was so low that the bus couldn't go under it.

It was...............................................................................

25. It was so late that nothing could be done.

It was too........................................................................

26. He couldn't afford to buy a car.

The car..........................................................................

27. That restaurant is so dirty that noone wants to eat there.

It is such.......................................................................

28. The tast was too difficult for the pupils to do.

The test........................................................................

29. Phone now or you will be late.

You will........................................................................

E. Một số mẫu câu khác.

30. I advise you to put your money in a bank.

You'd .........................................................................

31. Why don't you meet to discuss the price?

I suggest....................................................................

32. I would prefer you to deliver the package on Monday.

I'd rather....................................................................

1

 1...I went to a concert was over a year ago.

2...haven't really enjoyed myself since your birthday party.

3....hasn't seen his brother for nearly 20 years.

4....been in Scotland since last Friday.

......gone to Scotland since last Friday.

5........ since you rode a bike?

6.........been swimming since I was in France./

...........gone swimming since I was in France.

7....weeks since you tided up this room.

8.... Been in touch with her for three weeks.

9....visited France in 1990.

10...three weeks since it rained.

11....time I have eaten this kind of food.

B. 12....you had passed/ hadn't failed your driving test.

13....you weren't going away so soon.

14.....I had phoned him yesterday.

C. 15.....as much about it as she does.

16....cook as well as Jane.

17.....as old as he looks.

18....spent more money than I did.

19....them better than he does.

20....as cold today as it was yesterday.

D. 21...rough for the children to go swimming.

22....had had enough money, we could have gone on a holiday.

23......had had a map, we couldn't have got lost.

24...such a low bridge that the bus couldn't go under it.

25.... late for anything to be done./

.....late to do anything.

26....was too expensive for him./

......cost more than he could afford.

27....a dirty restaurant that noone wants to eat there.

28....was so difficult that the pupils couldn't do it.

29....be late if you don't phone now.

E. 30.....better put your money in a bank.

31....that you should have a meeting./

.......that you should meet to discuss the price./

.......meeting to discuss the price.

32........you delivered the package on Monday

20 tháng 2 2021

link copy

https://vndoc.com/bai-tap-viet-lai-cau-trong-tieng-anh-84245

30 tháng 4 2023

cũng như QKĐ vs HTĐ ấy

8 tháng 9 2016

Cậu kéo xuống duới xem mình làm rồi

8 tháng 9 2016

Câu 1: Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn :

1. It/ be/ cloudy/ yesterday.

=> It was cloudy yesterday.

2. In 1990/ we/ move/ to another city.

=> In 1990, we moved to another city.|In 1990 we moved to another city.

3. When/ you/ get/ the first gift?

=> When did you get the first gift?

4.She/ not/ go/ to the church/ five days ago.

=> She did not go to the church five days ago.|She didn't go to the church five days ago.

5. How/ be/ he/ yesterday?

=> How was he yesterday?

6. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?

=> Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?

7. They/ happy/ last holiday ?

=> Were they happy last holiday?

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P2).                   HOÀN THÀNH                HOÀN THÀNH TIẾP DIỄNHIỆN TẠI*Cấu trúc:(+): S + have/has + PP.(-): S + have/has + not + PP.(?): Have/has + S + PP?*Dấu hiệu nhận biết: already, yet, ever, never, since, for, recently, before, so far, up to now...*Cách dùng: -Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P2).

                   HOÀN THÀNH                HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
HIỆN TẠI

*Cấu trúc:
(+): S + have/has + PP.
(-): S + have/has + not + PP.
(?): Have/has + S + PP?

*Dấu hiệu nhận biết: already, yet, ever, never, since, for, recently, before, so far, up to now...

*Cách dùng: 
-Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.
(She has studied for 5 hours).
-Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nêu cụ thể với thời gian diễn ra.
(I have been to London several times).

*Cấu trúc:
(+): S + has/have + been + V_ing.
(-): S + has/have not been + V_ing.
(?): Has/Have + S + been + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, so far...

*Cách dùng:
-Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
(I have been working for 3 hours).
-Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.
(I am very tired now because I have been working hard for 10 hours).

QUÁ KHỨ

*Cấu trúc:
(+): S + had + PP.
(-): S + had + not PP.
(?): Had + S + PP?

*Dấu hiệu nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when.

*Cách dùng: Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
(I had gone to school before Nhung came).

*Cấu trúc:
(+): S + had been + V_ing.
(-): S + had not been + V_ing.
(?): Had + S + been + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time.

*Cách dùng: 
-Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
(I had been typing for 3 hours before I finished my work).
-Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.
(Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night).

TƯƠNG LAI

*Cấu trúc:
(+): S + will have + PP.
(-): S + will not have + PP.
(?): Will + S + have + PP?

*Dấu hiệu nhận biết: by the time, prior to that time.

*Cách dùng: 
-Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
(I will have finished my job before 7 o’clock this evening.)
-Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
(I will have done the exercise before the teacher come tomorrow).

*Cấu trúc:
(+): S + will have been + V_ing.
(-): S + will not have been + V_ing.
(?): Will + S + have been + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: by the time, prior to the time.

*Cách dùng: 
-Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
(I will have been working for this company for 6 years by this time next year).

Related posts:

Các hiện tượng ngữ pháp trọng tâm kì thi ĐGNL ĐHQG TPHCM Phần 1:  Click here

 

Hỗ trợ sách forecast IELTS update đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn cấp tốc!

 

P/s: CTV nào đi qua cho lên CHH giúp mình nha! Tiện cho mình hỏi là hết thời hạn đăng ký CTV hè rồi ạ :(( không biết giờ đăng ký có được nữa không :(

6
13 tháng 7 2021

Cảm ơn anh nhiều ạ!!!💙💙💙

13 tháng 7 2021

đăng kí đc 1 tháng r a ạ

27 tháng 8 2016

Viết lại câu sử dụng hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

1, She was sleeping and the fire started

She was sleeping when the fire started.

2, It began to raim and what were you doing

What were you doing when it began to raim?

3, the farmer started whishing and he was ploughting the field

The farmer started whishing when he was ploughting the field.

4, You came and what were they doing?

What were they doing when you came?

5, She was reading a book and the man came in

She was reading a book when the man came in.

6, They were working in the field and the volcano erupted

 They were working in the field when the volcano erupted.

 

27 tháng 8 2016

Viết lại câu sử dụng hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

1, She was sleeping and the fire started

=> The fire started while she was sleeping.

2, It began to raim and what were you doing

=> What were you doing when it began to rain?

3, the farmer started whishing and he was ploughting the field

=> When the farmer started whishing while he was ploughting the field.

4, You came and what were they doing?

=> What were they doing when you came?

5, She was reading a book and the man came in

=> The man came in while she was reading a book.

6, They were working in the field and the volcano erupted

=> The volcano erupted while they were working in the field.