Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tổng số nuclêôtit của gen là: N = x 2 = x 2 = 1200 (nu)
=> T = A = 1200 . 20% = 240 (nu), mà T + G = 50% =>G = X = 30%N
=> G = X = 1200 . 30% = 360(nu)
Khi gen nhân đôi 5 lần, số Nucleotide mỗi loại môi trường cung cấp là:
A cung cấp = T cung cấp = (25 - 1) . 240 = 7440 (nu).
G cung cấp = X cung cấp = (25 - 1) . 360 = 11160 (nu).
Tổng số nuclêôtit của gen là: N =
x 2 =
x 2 = 1200 (nu)
=> T = A = 1200 . 20% = 240 (nu), mà T + G = 50% =>G = X = 30%N
=> G = X = 1200 . 30% = 360(nu)
Khi gen nhân đôi 5 lần, số Nucleotide mỗi loại môi trường cung cấp là:
A cung cấp = T cung cấp = (25 - 1) . 240 = 7440 (nu).
G cung cấp = X cung cấp = (25 - 1) . 360 = 11160 (nu).
=> Tổng số mạch poli nu cả mới và cũ là 180+6x2=192
=> Tổng số AND con là 192 : 2 = 96 AND
=> Mỗi AND mẹ tạo số AND con la 96 : 6 = 16
=> Mỗi gen nhân đôi 4 lần
mk cần câu này bạn
số nu từng loại mà mt nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình nhân đôi của 6 phân tử ADN trên
bạn có số nu = 18.10^6/300 = 60000 nu
môi trường cung cấp 60000.(2^x - 1) = 420000
=> x = 3 , nhân đôi 3 lần
ta có số nu A ban đầu là : A.(2^3 - 1) = 147000
=> A = 21000 nu
=> G = 9000 nu
=> số nu mỗi loại cần cung cấp riêng cho lần cuối là
A=T= 147000 - 3.21000 = 84000 nu
G=X= 63000 - 3.9000 = 36000 nu
G = 9000 ở đâu vậy ?? Giải thích giùm tớ với !! Cảm ơn nhe
Câu 12: Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với nuclêôtit nào của môi trường? *
A. Nuclêôtit loại T của môi trường
B. Nuclêôtit loại A của môi trường
C. Nuclêôtit loại G của môi trường
D. Nuclêôtit loại X của môi trường
Đáp án D
Một phân tử ADN qua k lần nhân đôi tạo ra 2k ADN con.
1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra là: 23 = 8 (ADN con)
Tham khảo:
Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình. Một phân tử ADN qua k lần nhân đôi tạo ra 2k ADN con.
Số phân tử ADN tạo ra sau quá trình nhân đôi : 23 = 8 (phân tử)
a. Ta có: \(L = \dfrac{N}{2} \) x 3,4. Mà L = 5100 Å
Suy ra N = 3000 nu.
Số liên kết H2 bị phá vỡ là 54000. Ta có công thức: 54000 = H x (2k - 1). (1)
Số liên kết H2 trong các gen con tạo thành là 57600. Ta có công thức: 57600 = 2H x (2k - 1). (2)
Lấy (2) - (1) ta có số liên kết hidro của gen là 3600.
Từ đó ta có: 54000 = 3600 x (2k - 1) ➝ k = 4
Vậy số lần phân chia của gen là 4.
b.
- Số phân tử ADN con tạp thành là: 24 = 16.
- Số phân tử ADN con có nguyên liệu hoàn toàn mới là: 16 - 2 = 14
- Số nu có trong các gen con tạo thành: 3000 nu
Số nu của gen là 3000. ➝ A + G = 1500 (a)
Số liên kết hidro của gen là 3600. ➝ 2A + 3G = 3600 (b)
Từ (a) và (b) ta có hệ phương trình. Giải hệ phương trình ta được:
A = T = 900
G = X = 600
- Số liên kết hidro bị phá vớ đề bài cho là 54000
Số liên kết hidro hình thành đề bài cho là 57600
- Tỉ lệ gen con chứa mạch gốc trên tổng số gen con tạo thành là 2/16 = 1/8
- Số mạch đơn chứa nguyên liệu hoàn toàn mới: 16 x 2 - 2 = 30
a, số phân tử ADN con tạo ra sau 5 lần nhân đôi: 2^5=32
b, vì L của ADN = 5100=> N=5100/3.4*2=3000 Nu
số Nu MT cung cấp cho quá trình nhân đôi: 3000(2^5-1)= 93000 Nu