K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 1

Bài 2:

1. Sơ đồ lai:

P: AaBb  x aabb

G(P): (1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab)____ab

F1: 1/4AaBb: 1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb

2. Sơ đồ lai:

P: aaBb x Aabb

G(P): (1/2aB:1/2ab)___(1/2Ab:1/2ab)

F1: 1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb

24 tháng 10 2023

a) Hạt gạo đục là tính trạng trội : A

    Hạt gạo trong là tính trạng lặn: a

Sơ đồ lai:

P:    Hạt đục AA     x       Hạt trong aa

GP:        A                            a

F1:                     Aa  (100% hạt đục)     x      Aa

GF1:                   A;a                                     A;a

F2:               AA       Aa        Aa       aa

Kiểu gen:   1AA : 2Aa 1aa

Kiểu hình:      3 hạt gạo đục : 1 hạt gạo trong

b) Lai phân tích:

F1:        Hạt gạo đục Aa       x     Hạt gạo trong aa

GF1:               A;a                          a

F2:                  Aa      aa

Kiểu gen:  1Aa 1aa

Kiểu hình:  1 hạt gạo đục 1 hạt gạo trong

Bài tập 1: ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Chocây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2?b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau thì kết quả  sẽ như thế nào?Bài tập 2: Cho biết ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm trên NSTthường và cánh dài là tính trạng trội...
Đọc tiếp

Bài tập 1: ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Cho
cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.
a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2?
b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau thì kết quả  sẽ như thế nào?

Bài tập 2: Cho biết ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm trên NST
thường và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn. khi cho giao phối giữa 2 ruồi giấm P đều có cánh dài với nhau thu được các con lai F1.
a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên?
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào?

Bài tập 3: Trên mach thứ nhất của gen có 10% A và 35 % G, trên mạch thứ hai có 25%A và 450 G
- Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nuclêôtit ttrên mỗi mạch và cả gen

Bài tập 4:  Một gen nhân đôi một số lần đã tạo ra được 32 gen con. Xác định số lần tự nhân đôi

Bài tập 5: Một gen có chiều dài 4080Å, có A=400 nucleotit
a) Tính số lượng các loại nucleotit T, X,G
b) Số lượng chu kì xoắn của đoạn phân tử ADN đó

0
26 tháng 9 2021

+ qui ước: A: gạo đục , a: gạo trong

a. P t/c: gạo đục x gạo trong

AA x aa

F1: 100% Aa

F1 x F1: Aa x Aa

F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 gạo đục : 1 gạo trong

b. F1 x gạo đục F2 (AA và Aa)

+ Aa x AA

KG: 1AA : 1Aa

KH: 100% gạo đục

+ Aa x Aa

KG: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 gạo đục : 1 gạo trong

19 tháng 9 2021

Bài 2: 

a)Quy ước gen: A hạt tròn.                     a hạt dài

kiểu gen: AA: tròn.                            aa: dài

P(t/c).    AA( tròn).       x.      aa( dài)

Gp.          A.                         a

F1.      Aa(100% tròn)

F1 xf1.    Aa( tròn).      x.    Aa(tròn)

GF1.     A,a.                     A,a

F2.      1AA:2Aa:1aa

Kiểu hình:3 tròn:1 dài

b) kiểu gen F1: Aa( tròn)

    Kiểu gen hạt tròn F2:  AA; Aa

TH1.P.      Aa( tròn).   x.      AA( tròn)

     Gp.    A,a.                    A

     Fp.   1AA:1Aa

   Kiểu hình:100% tròn 

TH2:P.   Aa( tròn).    x.    Aa(tròn)

      Gp.   A,a.            A,a

     Fp.   1AA:2Aa:1aa

    Kiểu hình:3 tròn:1 dài

=> có thể xảy ra 1 trong hai TH trên

c) kiểu gen F2: AA; Aa; aa. Lai phân tích

TH1.F2.       AA( tròn).   x.    aa( dài)

     Gf2.         A.                    a

     F3:       Aa(100% tròn)

TH2.  F2.    Aa( tròn).   x.   aa( dài)

       GF2.    A, a.               a

        F3.  1Aa:1aa

    Kiểu hình:1 tròn :1 dài

TH3:  F2.    aa( dài).    x.   aa( dài)

       GF2.      a.                  a

      F 3.       aa(100% dài)
 

 

25 tháng 9 2021

Quy ước : A: hạt gạo đục; a: hạt gạo trong

Pt/c: AA (đục) x aa ( trong)

G      A              a

F1: Aa (100% gạo đục)

F1: Aa (đục)  x  Aa (đục)

G  A, a              A, a

F2: 1AA :2Aa :1aa

TLKH : 3 đục : 1 trong

b) Gạo đục F2: AA , Aa

TH1  Aa (đục F1)  x   AA (đục F2)

    G  A, a                     A

   F3:  1AA :1Aa

  TLKH : 100% gạo đục

TH2:  Aa (đục F1) x  Aa (đục F2)

         G A, a                 A , a

        F3: 1AA :2Aa :1 aa

      TLKH : 3 đục : 1 trong

15 tháng 10 2017

ở lúa, gạo đục là trội so với gạo trong

quy ước gen

gen A: gạo đục

gen a: gạo trong

kiểu gen của Pt/c: hạt gạo đục có KG AA

hạt gạo trong có KG aa

a,Sơ đồ lai:

Pt/c hạt gạo đục x hạt gạo trong

AA aa

GP A a

F1 Aa( 100% hạt gạo đục)

F1 tự thụ phấn:

P hạt gạo đục F1 x hạt gạo đục F1

Aa Aa

GF1 A,a A,a

F2 1AA : 2Aa :1aa

( 3 hạt gạo đục : 1 hạt gạo trong)

b, F1 lai phân tích

P hạt gạo đục F1 x hạt gạo trong

Aa aa

GP A,a a

FB 1 Aa : 1aa ( phân tính)

1 hạt gạo đục: 1 hạt gạo trong

6 tháng 9 2018

Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Người ta tiến hành giao phấn giữa giống lúa hạt gạo đục với giống lúa chưa biết kiểu hình ở F1 phân li theo tỉ lệ kiểu hình: 1 hạt gạo đục : 1 hạt gạo trong.
1. Lập sơ đồ lai cho phép lai trên?.

16 tháng 11 2023

Quy ước: 

- Hạt đục: A

- Hạt trong: a

a. Sơ đồ lai:

P: Hạt đục AA   x   Hạt trong aa

F1:  Aa (100% hạt đục) 

F1 x F1: Aa     x    Aa

F2:    AA  Aa  Aa  aa

Kiểu gen: 1AA 2Aa 1aa

Kiểu hình: 3 hạt đục 1 hạt trong

b. F1 x F2 sẽ xảy ra 2 trường hợp 

TH1: 

Sơ đồ lai:

F1 x F2:  Aa   x   AA

F3:    AA  Aa

Kiểu gen: 1AA 1Aa

Kiểu hình: 100% hạt đục

TH2:

Sơ đồ lai:

F1 x F2: Aa   x   Aa

F3:    AA   Aa Aa aa

Kiểu gen: 1AA 2Aa 1aa

Kiểu hình: 3 hạt đục 1 hạt trong

16 tháng 11 2023

Quy ước gen:

Gọi gạo hạt đục có kiểu gen: A

Gọi gạo hạt trong có kiểu gen: a

Sơ đồ lai:

\(P\):                 AA                         x                            aa

\(G_P\):                   A                                                       a

\(F_1\):                                   Aa( 100%)

\(F_1\)x\(F_1\):                Aa                    x                     Aa

\(G_{F1}\):                             A ,a                                   A ,a

\(F_2\):                           AA,Aa,Aa,aa

 Kiểu gen: 1AA, 2 Aa, 1 aa

Kiểu hình: 3 hạt đục, 1 hạt trong

b)

\(TH_1\)

Sơ đồ lai:

\(F_1\)x\(F_2\):           Aa                    x                     AA

\(G\):                 A,a                                         A

\(F_3\):                          AA,Aa

Kiểu gen:1 AA, 1Aa

Kiểu hình:  100% đục

\(TH_2\):

Sơ đồ lai:

\(F_1\)x\(F_2\):                 Aa                  x                      Aa

\(G\):                        A,a                                        A,a

\(F_3\):                         AA,Aa,Aa,aa

Kiểu gen:1AA, 1aa, 2 Aa

Kiểu hình: 3 đục, 1 trong