Một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Tính tỉ lệ số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen ở F3.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quần thể tự thụ phấn; liên kết gen hoàn toàn.
P : 0,3Ab/ab: 0,3Ab/aB: 0,4aB/ab
0,3 Ab/ab tự thụ → F1 : 0,3 x (1 Ab/Ab : 2Ab/ab : 1 ab/ab)
0,3 Ab/aB tự thụ → F1 : 0,3 x (1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1 aB/aB)
0,4 aB/ab tự thụ → F1 : 0,4 x (1aB/aB : 2aB/ab : 1 ab/ab)
Vậy F1 :
aaB- = aB/aB + aB/ab = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 + 0,4 x 2/4 = 0,375
aabb = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 = 0,175
Do kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống sót
→ không bị CLTN loại bỏ
→ tỉ lệ hoa trắng, thân cao sau 1 thế hệ là: 0,375 = 37,5%
Đáp án cần chọn là: B
Quần thể tự thụ phấn; liên kết gen hoàn toàn.
P : 0,3 A b a b : 0,3 A b a B : 0,4 a B a b
0,3 Ab/ab tự thụ → F1 : 0,3 x (1 Ab/Ab : 2Ab/ab : 1 ab/ab)
0,3 Ab/aB tự thụ → F1 : 0,3 x (1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1 aB/aB)
0,4 aB/ab tự thụ → F1 : 0,4 x (1aB/aB : 2aB/ab : 1 ab/ab)
Vậy F1 :
aaB- = aB/aB + aB/ab = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 + 0,4 x 2/4 = 0,375
aabb = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 = 0,175
Do kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống sót
→ không bị CLTN loại bỏ
→ tỉ lệ hoa trắng, thân cao sau 1 thế hệ là: 0,375 = 37,5%
Đáp án cần chọn là: B
Quần thể tự thụ phấn; liên kết gen hoàn toàn.
P: 0,3Ab/ab: 0,3Ab/aB: 0,4aB/ab
0,3 Ab/ab tự thụ → F1: 0,3 x (1 Ab/Ab: 2Ab/ab: 1 ab/ab)
0,3 Ab/aB tự thụ → F1: 0,3 x (1Ab/Ab: 2Ab/aB: 1 aB/aB)
0,4 aB/ab tự thụ → F1: 0,4 x (1aB/aB: 2aB/ab: 1 ab/ab)
Vậy F1:
aaB- = aB/aB + aB/ab = 0,3 x ¼ + 0,4 x ¼ + 0,4 x 2/4 = 0,375
aabb = 0,3 x ¼ + 0,4 x ¼ = 0,175
Do kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống sót
→ không bị CLTN loại bỏ
→ tỉ lệ hoa trắng, thân thấp sau 1 thế hệ là: 0,175 = 17,5%
Đáp án cần chọn là: C
Quần thể ban đầu sau khi loại bỏ ab/ab có cấu trúc di truyền: 0.5AB/ab: 0.5Ab/aB
Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho tỷ lệ A-/B- = 0.5 × ¾ =0.375
Kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn cho tỷ lệ A-/B- = 0.5 x 0.5 = 0.25
Sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao là: 0.375 + 0.25 = 0.625 = 62.5%
Đáp án cần chọn là: D
Quần thể ban đầu sau khi loại bỏ ab/ab có cấu trúc di truyền: 0.5AB/ab: 0.5Ab/aB
Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho tỷ lệ ab/ab = 0.5 × 0.25 =0.125 = 12.5%
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án B
Ta xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng:
- Thân cao : thân thấp = (301 + 99 + 600 + 199) : (301 + 100) ≈ 3 : 1.
- Hoa đỏ : hoa trắng = (301 + 600 + 301) : (99 + 199 + 100) ≈ 3 : 1.
- Quả tròn : quả dài = (600 + 199 + 301 + 100) : (301 + 99) ≈ 3 : 1.
Xét tỉ lệ của 2 cặp tính trạng:
-Với tính trạng chiều cao thân và màu hoa, ta có 901 cao, đỏ : 298 cao, trắng : 301 thấp, đỏ : 100 thấp, trắng ≈ 9 : 3 : 3 :1 = (3:1)(3:1). Vậy cặp gen Aa phân li độc lập với cặp gen Bb.
-Với tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng quả: (301 + 99) cao, dài : (600 +199) cao, tròn : (301 + 100) thấp, tròn = 1:2:1 ≠ (3:1)(3:1).
→ cặp Aa liên kết với Dd.
Ở F1 ta không thấy có sự xuất hiện của kiểu hình thấp, dài. Nên cặp gen Aa liên kết với Dd theo kiểu liên kết đối.
Vậy kiểu gen của cây P là: Ad/aD Bb