K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2023

1. Kéo cưa:

Đòn bảy: Tay cầm cưa được coi là đòn bảy, vì nó là nơi áp dụng lực.Điểm tự: Điểm tự là nơi mũi cưa tiếp xúc với vật liệu.Hướng lực: Lực được áp dụng từ tay cầm xuống mũi cưa để cắt qua vật liệu.

2. Mở nắp chai:

Đòn bảy: Đầu nắp chai là nơi áp dụng lực.Điểm tự: Điểm tự là lớp góc nhỏ dưới nắp chai.Hướng lực: Lực được áp dụng từ đầu nắp chai để mở nắp, tận dụng cạnh của lớp góc nhỏ.

3. Cởi nút áo:

Đòn bảy: Nút áo là đòn bảy trong trường hợp này.Điểm tự: Điểm tự là nút dưới đỉnh của nút áo.Hướng lực: Lực được áp dụng từ nút áo để cởi nút, tận dụng trục của nút.

 

 
26 tháng 12 2023

 

1. Kéo cưa:

Đòn bảy: Tay cầm cưa được coi là đòn bảy, vì nó là nơi áp dụng lực.Điểm tự: Điểm tự là nơi mũi cưa tiếp xúc với vật liệu.Hướng lực: Lực được áp dụng từ tay cầm xuống mũi cưa để cắt qua vật liệu.

2. Mở nắp chai:

Đòn bảy: Đầu nắp chai là nơi áp dụng lực.Điểm tự: Điểm tự là lớp góc nhỏ dưới nắp chai.Hướng lực: Lực được áp dụng từ đầu nắp chai để mở nắp, tận dụng cạnh của lớp góc nhỏ.

3. Cởi nút áo:

Đòn bảy: Nút áo là đòn bảy trong trường hợp này.Điểm tự: Điểm tự là nút dưới đỉnh của nút áo.Hướng lực: Lực được áp dụng từ nút áo để cởi nút, tận dụng trục của nút.

 

29 tháng 6 2021

THAM KHẢO

câu 1

Đòn bẩy là một trong các loại máy cơ đơn giản được sử dụng nhiều trong đời sống để biến đổi lực tác dụng lên vật theo hướng có lợi cho con người. Đòn bẩy là một vật rắn được sử dụng với một điểm tựa hay  điểm quay để làm biến đổi lực tác dụng của một vật lên một vật khác.

câu 2

– Điểm tựa O là điểm nằm trên đòn bẩy mà tại đó đòn bẩy có thể quay quanh n

– Đòn bẩy có hai đầu, đầu nào có vật tác dụng lên nó thì đầu đó có điểm O1. Còn đầu kia tay ta cầm để tác dụng lực lên đòn bẩy là có điểm O2.

   Ví dụ 1: Khi chèo thuyền, điểm tựa là chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền, điểm tác dụng của lực F1 là chỗ nước đẩy vào mái chèo, điểm tác dụng của lực F2 là chỗ tay cầm mái chèo.

   Ví dụ 2: Khi vận chuyển vật liệu bằng xe cút kít, điểm tác dụng của lực F1 là chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm , điểm tác dụng lực F2 là chỗ tay cầm xe cút kít.

câu 3

Ròng rọc cố định: Làm thay đổi hướng của lực tác dụng vào nó,cường độ lực: F bằng P=> Không được lợi về lực nhưng được lợi về chiều.

+ Khi sử dụng ròng rọc cố định thì nó có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo, nhưng không làm giảm độ lớn lực kéo vật. Ví dụ: dùng ròng rọc kéo gầu nước từ dưới giếng lên; kéo lá cờ lên trên cột cờ bằng ròng rọc.

Ròng rọc động: Giúp kéo vật lên cao với 1 lực nhỏ hơn trọng lượng của lực;cường độ lực;F

Không được lợi về chiều,nhưng được lợi về lực.

+ Ròng rọc động giúp chúng ta giảm được lực kéo vật và thay đổi hướng của lực tác dụng. Ví dụ: Trong xây dựng các công trình nhỏ, người công nhân thường dùng ròng rọc động để đưa các vật liệu lên cao.

Dùng ròng rọc đế kéo những vật nặng ở các nơi như: công trường xây dựng, bến cảng, các kho hàng, xưởng sữa chữa ôtô,... 

câu 4

VD về ròng rọc cố định:

- kéo cột cờ

- kéo 1 thùng nước từ dưới lên

Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp

VD về ròng rọc động:

- kéo 1 kênh hàng lớn( dùng ròng rọc động hay palăng để giảm độ lớn của lực kéo vật lên)

Ròng rọc động giúp lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lực của vật

Dùng đòn bẩy khi nào ta được lợi về lực và khi nào được lợi về đường đi?

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 9 2023

- Đòn bẩy: cán và lưỡi kéo.

- Điểm tựa: trục xoay giữa kéo.

- Sự thay đổi hướng: lực tác dụng vào cán kéo có phương thẳng đứng chiều hướng xuống dưới thay đổi thành lực có phương thẳng đứng chiều hướng lên trên ở phía lưỡi kéo.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 9 2023

Ví dụ:

- Bập bênh thay đổi hướng tác dụng của lực từ vuông góc hướng xuống với thanh bập bênh thành lực vuông góc hướng lên phía bên kia.

- Búa nhổ đinh thay đổi lực vuông góc với cán búa thành lực vuông góc với đinh để nhổ được đinh lên…v.v

Ví dụ :

- Dùng cần vọt để nâng ống bê tông lên.

- Mỗi đòn bẩy đều có :

+ Điểm tựa là O.

+ Điểm tác dụng của lực F1 là O1.

+ Điểm tác dựng của lực F2 là O2.

F1 là trọng lượng của vật cần nâng.

F2 là lực nâng vật.

Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng?A. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực nhưng không cho ta lợi về công.B. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực, không cho ta lợi về công.C. Đòn bẩy có lúc cho ta lợi về lực, có lúc cho ta lợi về đường đi và không cho ta lợi về công.D. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, vì vậy cho ta lợi về công.Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?A....
Đọc tiếp

Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực nhưng không cho ta lợi về công.

B. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực, không cho ta lợi về công.

C. Đòn bẩy có lúc cho ta lợi về lực, có lúc cho ta lợi về đường đi và không cho ta lợi về công.

D. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, vì vậy cho ta lợi về công.

Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. Ròng rọc cố định có thể đổi hướng lực kéo và cho ta lợi về lực.

B. Ròng rọc động cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi.

C. Mặt phẳng nghiêng không cho ta lợi về công.

D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực và lợi về công.

Câu 3: Hai người có công suất như nhau (làm việc khoẻ như nhau) khi

A. thực hiện cùng một công trong cùng một thời gian.

B. thực hiện cùng một công trong thời gian khác nhau.

C. thực hiện công khác nhau trong thời gian khác nhau.

D. thực hiện công khác nhau trong cùng một thời gian.

Câu 4: Công suất được xác định bằng

A. công thực hiện được trong một giây.                        

B. tích giữa công cần thực hiện và thời gian thực hiện công.

C. lực cần tác dụng lên vật trong một giây.        

D. công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét.

Câu 5: Công thức tính công suất là

A. P = A.t                  B. P = A/t                    C. P = F/s                   D. P = F.s       

Câu 16: Đơn vị của công suất là

A. kW.h.                              B. J.                             C. W.                           D. N.

Câu 7: Vật có thế năng hấp dẫn khi vật

A. có biến dạng đàn hồi.                                                B. có khối lượng lớn.

C. ở một độ cao so với vị trí chọn làm mốc.       D. chuyển động.

Câu 8: Thế năng đàn hồi của một vật bằng không khi nào?

A. Mốc thế năng chọn ngay tại vị trí của vật.      B. Vật không có biến dạng đàn hồi.

C. Vật không chuyển động.                                           D. Vật có vận tốc bằng không.

Câu 9: Xe buýt đang chạy trên đường, trên xe có hành khách (đang ngồi trên ghế) và người lái xe. Động năng của hành khách khác 0 khi chọn vật mốc là

A. người lái xe.             B. xe buýt.                    D. mặt đường.            D. chiếc ghế.

Câu 10: Khi thả cho viên bi lăn từ đỉnh đến chân của mặt phẳng nghiêng thì động năng của viên bi lớn nhất khi hòn bi ở

A. giữa mặt phẳng nghiêng.                               B. chân mặt phẳng nghiêng.

C. đỉnh mặt phẳng nghiêng.                               D. đỉnh hoặc chân mặt phẳng nghiêng.

1

 

Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực nhưng không cho ta lợi về công.

B. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực, không cho ta lợi về công.

C. Đòn bẩy có lúc cho ta lợi về lực, có lúc cho ta lợi về đường đi và không cho ta lợi về công.

D. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, vì vậy cho ta lợi về công.

Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. Ròng rọc cố định có thể đổi hướng lực kéo và cho ta lợi về lực.

B. Ròng rọc động cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi.

C. Mặt phẳng nghiêng không cho ta lợi về công.

D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực và lợi về công.

Câu 3: Hai người có công suất như nhau (làm việc khoẻ như nhau) khi

A. thực hiện cùng một công trong cùng một thời gian.

B. thực hiện cùng một công trong thời gian khác nhau.

C. thực hiện công khác nhau trong thời gian khác nhau.

D. thực hiện công khác nhau trong cùng một thời gian.

Câu 4: Công suất được xác định bằng

A. công thực hiện được trong một giây.                        

B. tích giữa công cần thực hiện và thời gian thực hiện công.

C. lực cần tác dụng lên vật trong một giây.        

D. công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét.

Câu 5: Công thức tính công suất là

A. P = A.t                  B. P = A/t                   C. P = F/s                   D. P = F.s       

Câu 16: Đơn vị của công suất là

A. kW.h.                              B. J.                            

C. W.                           D. N.

Câu 7: Vật có thế năng hấp dẫn khi vật

A. có biến dạng đàn hồi.                                                B. có khối lượng lớn.

C. ở một độ cao so với vị trí chọn làm mốc.     

  D. chuyển động.

Câu 8: Thế năng đàn hồi của một vật bằng không khi nào?

A. Mốc thế năng chọn ngay tại vị trí của vật.      B. Vật không có biến dạng đàn hồi.

C. Vật không chuyển động.                                           D. Vật có vận tốc bằng không.

Câu 9: Xe buýt đang chạy trên đường, trên xe có hành khách (đang ngồi trên ghế) và người lái xe. Động năng của hành khách khác 0 khi chọn vật mốc là

A. người lái xe.             B. xe buýt.                   

C. mặt đường           D. chiếc ghế

Câu 10: Khi thả cho viên bi lăn từ đỉnh đến chân của mặt phẳng nghiêng thì động năng của viên bi lớn nhất khi hòn bi ở

A. giữa mặt phẳng nghiêng.                               B. chân mặt phẳng nghiêng.

C. đỉnh mặt phẳng nghiêng.                             

  D. đỉnh hoặc chân mặt phẳng nghiêng.

11 tháng 1 2018

Các xương ngón tay, ngón chân, bàn tay (hoặc bàn chân), cánh tay (hoặc đùi) … có thể còn rất nhiều đòn bẩy trong cơ thể em

- Các khớp ngón tay, ngòn chân, khớp bàn tay, bàn chân ; khớp khuỷu tay, khuỷu chân, khớp vai, khớp háng…là điểm tựa

- Các vật nào đó tì vào ngón tay, ngón chân, bàn tay, bàn chân, cánh tay, đùi…là lực tác dụng của vật lên đòn bẩy

- Các cơ bắp làm cho ngón tay, ngón chân, bàn tay, bàn chân, cánh tay, đùi…chuyển động tạo nên lực tác dụng của người

7 tháng 2 2021

Kết quả hình ảnh cho xe rùa đòn bẩy vì theo kết cấu của xe rùa thì phần sau bánh xe sẽ là điểm mốc, tay cầm là lực tác dụng, đồ đựng là vật bị tác dụng bởi đòn bẩy

Hãy nêu một số ứng dụng của đòn bẩy