K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 2

- Ở $F_1$ ta có: $315$ thân cao\(:\) $110$ thân thấp \(\simeq3:1\) \(\rightarrow\) Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. \(\rightarrow\) \(P:\) dị hợp \(\times\) dị hợp.

- Quy ước: \(A\) thân cao; \(a\) thân thấp.

\(P:\) \(Aa\)   \(\times\)   \(Aa\)

\(Gp:\) \(A,a\)        \(A,a\)

\(F_1:\) \(1AA;2Aa;1aa\) (3 thân cao; 1 thân thấp)

Bài 1

- Ở \(F_1\) toàn quả tròn \(\Rightarrow\) Quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài.

- Quy ước: \(A\) quả tròn; \(a\) quả dài.

- Do là 2 giống cà chua khác nhau nên ta có: Quả tròn thuần chủng \(\times\) Quả dài

\(P:\) \(AA\)   \(\times\)   \(aa\)

\(Gp:\) \(A\)           \(a\)

\(F_1:100\%Aa\) (Quả tròn)

6 tháng 10 2019

Đáp án : B

Tần số   a b a b  = 0.09 =  9% nên ab = 0,3 > 0,25 => giao tử liên kết

Tần số hoán vị gen: 1-  0,3 x2 = 0,4 = 40%

Vậy P: A B a b  , f = 40%

6 tháng 3 2017

Đáp án D

Lời giải: F1 dị hợp 2 cặp.

F2: Tỷ lệ a b a b = 45 297 + 79 + 81 + 45 = 0 , 09  

→ F1 cho %ab = 0 , 09 > 0,25 →ab là giao tử liên kết.

→ f = 2 x (0,5 – 0,3) = 0,4 = 40%.

Chọn D. 

4 tháng 8 2019

F1 x cây X 

F2: 54% A-B : 21%A-bb : 21%aaB- : 4% aabb

A-B- = 0,5 + aabb

A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

ð Hai cây đem lai là cây dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb) 

ð Ta có (Aa,Bb) x(Aa,Bb)

Có đời con aabb = 0.04 = 0.2 x 0.2 = 0.4 x 0.1

ðaabb = 0.04 = 0.2ab x 0.2ab => Ab/aB x Ab/aB hoán vị f = 40%

ð Hoặc aabb = 0.04 = 0.4 ab x 0.1 ab => AB/aB x Ab/aB hoán vị f = 20%

Quá trình giảm phân tạo noãn và tạo phấn diễn ra giống nhau nên kiểu gen của F1 là Ab/aB và  f = 40%

Đáp án A

19 tháng 12 2021

F1 thu được toàn cà Chua thân cao => cao trội hoàn toàn so với thấp

Qui ước:

A: thân cao; a : thân thấp

Sơ đồ lai:

P: Thân cao x Thân thấp

   AA x aa

G: A ; a

F1: Aa (100% thân cao)

F1xF1 : Thân cao x Thân cao

      Aa x Aa

G  A ; a ; A ;  a

F2: 1AA : 2Aa :1 aa

KH 3 Thân cao : 1 Thân thấp

\(a,\) Quy ước: $A$ thân cao; $a$ thân thấp.

- Thân cao $:$ thân thấp \(\simeq1:1\) \(\Rightarrow P:\) dị hợp \(\times\) đồng hợp lặn

\(P:Aa\)   \(\times\)   \(aa\)

\(Gp:A,a\)       \(aa\)

\(F_1:Aa;aa\) (1 thân cao; 1 thân thấp)

\(b,\) \(P_1:Aa\)   \(\times\)   \(Aa\)

\(Gp_1:A,a\)         \(A,a\)

\(F_2:1AA;2Aa;1aa\) ( 3 thân cao; 1 thân thấp)

3 tháng 10 2023

A. Để xác định kiểu hình kiểu gen của p và f1, ta cần biết rằng thân cao là kiểu trội so với thân thấp.

Với số lượng cây thân cao là 105 và số lượng cây thân thấp là 114, ta có thể suy ra rằng p là cây thân cao (genotype: TT) và f1 là cây lai (genotype: Tt).

B. Khi cho cây thân cao tự thụ phấn, kết quả sẽ phụ thuộc vào kiểu gen của cây thân cao.

Nếu cây thân cao có kiểu gen TT (homozygous dominant), khi tự thụ phấn, tất cả hạt giống sẽ mang kiểu gen T (TT). Kết quả sẽ cho ra cây thân cao (genotype: TT).

Nếu cây thân cao có kiểu gen Tt (heterozygous), khi tự thụ phấn, có thể thu được 50% cây thân cao (genotype: TT) và 50% cây lai (genotype: Tt).

Vì không biết chính xác kiểu gen của cây thân cao, nên không thể xác định kết quả khi cho cây thân cao tự thụ phấn.



Phải không ta?hihi

1 tháng 11 2019

Đáp án C

Ở lúa, A-thân cao, trội hoàn toàn so với a-thân thấp, B-hạt tròn trội hoàn toàn so với b-hạt dài. Các gen nằm trên NST thường khác nhau.

Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp hạt dài(AABB × aabb) → F1 tự thụ phấn (AaBb × AaBb) → F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1

22 tháng 12 2020

Qui ước:

A: thân cao; a : thân thấp

Sơ đồ lai:

P: Thân cao x Thân thấp

AA x aa

GP: A ; a

F1: Aa (100% thân cao)

F1xF1 : Thân cao x Thân cao

Aa x Aa

GF1: A ; a ; A ;  a

F2: 1AA : 2Aa :1 aa

 3 Thân cao : 1 Thân thấp